Đề cương ôn tập sinh 9 kì 2 năm học 2010-2011 (phần tự luận )

Đề cương ôn tập sinh 9 kì 2 năm học 2010-2011 (phần tự luận )

Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến thoái hoá giống ở thực vật và động vật ?Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật ?

Gợi ý :

1. Nguyên nhân :+Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn dối với thực vật và giao phối cận huyết ở động vật

 + Các thế hệ càng về sau tỷ lệ cá thể mang gen đồng hợp lặn có hại tăng .

2. Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật :

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập sinh 9 kì 2 năm học 2010-2011 (phần tự luận )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 KÌ II
 NĂM HỌC 2010-2011 (PHẦN TỰ LUẬN )
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến thoái hoá giống ở thực vật và động vật ?Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật ? 
Gợi ý :
Nguyên nhân :+Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn dối với thực vật và giao phối cận huyết ở động vật 
 + Các thế hệ càng về sau tỷ lệ cá thể mang gen đồng hợp lặn có hại tăng .
Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật : 
 + Để củng cố các tính trạng mong muốn ,tạo dòng thuần.
Câu 2 : Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời lai nào ?Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi ? 
Gợi ý :
 1.Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn ,sinh trưởng nhanh hơn ,phát triển mạnh hơn ,chống chịu tốt hơn ,các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ .
 2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : Là do sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
 3. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời lai F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ .
 4.Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi :
 a. Cây trồng : Chủ yếu sử dụng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo 2 dòng tự thụ phấn ( dòng thuần ) rồi cho chúng giao phấn với nhau.
 b. Ở vật nuôi :Chủ yếu sử dụng phương pháp lai kinh tế bằng cách cho giao phối giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm chứ không dùng làm giống 
Câu 3 : Nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống ?Ưu và nhược điểm của chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể ?
Gợi ý :
Vai trò : Chọn lọc nhằm chọn ra những giống có năng suất ,chất lượng ,khả năng chống chịu cao ,phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu dùng .
Ưu nhược điểm của 2 phương pháp
Chọn lọc hàng loạt:
Ưu: dễ làm, ít tốn kém, áp dung rộng rãi
Nhược: Chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình
Chọn lọc cá thể:
Ưu: Phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, dạt kết quả nhanh
Nhược: phải theo dõi công phu và chặt chẽ 
Câu 4 : Nêu các thành tựu trong chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam ?
Gợi ý : (Xem SGK từ trang 108- 111 )
Câu 5 : Môi trường sống của sinh vật là gì ? các nhân tố sinh thái có trong môi trường ?Giới hạn sinh thái là gì ?
Gợi ý :
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật .
Nhân tố sinh thái :là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật . có 2 nhóm nhân tố sinh thái là nhân tố sinh thái vô sinh (nước đất đá ,khí hậu ,nhiệt độ ,độ ẩm...) và nhân tố sinh thái hữu sính (nhân tố con người và các sinh vật khác ) 
Giới hạn sinh thái : là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định nào đó 
 Ví dụ : Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Viẹt Nam là 5 đến 42 oC.
 Lưu ý : Xem lại Sơ dồ mô tả Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Viẹt Nam (Hình 41.2 SGK trang 120 )
Câu 6 : Ảnh hưởng của ánh sáng ,nhiệt độ ,độ ẩm lên đời sống sinh vật ?
(Xem SGK trang 122-129 )
Câu 7: Nêu các mối quan hệ cùng loài và khác loài giữa các sinh vật ?Lấy ví dụ minh hoạ ?
Gợi ý :
Quan hệ cùng loài :các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau trong các nhóm cá thể .Tuy nhiên khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm .
Quan hệ khác loài : (Bảng 44 SGK trang 132 )
Câu 8: Thế nào là quần thể sinh vật ? Những đặc trưng cơ bản của quần thể ?
Gợi ý :
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài ,cùng sinh sống trong 1 khu vực nhất định ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới .
Quần thể mang những đặc trưng về tỷ lệ giới tính ,thành phần nhóm tuổi ,mật độ cá thể .
 Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa ,theo năm ,phụ thuộc vào nguồn thức ăn,nơi ở và các điều kiện sống của môi trường .Khi mật độ các thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn , chỗ ở ,phát sinh nhiều dịch bệnh ,nhiều cá thể sẽ bị chết à khi đó ,mật độ của quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng 
Câu 9: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác ?Việc tăng dân số tự nhiên có liên quan như thế nào tới phát triẻn xã hội ?
Gợi ý :
Quần thể người có các đặc điểm về pháp luật ,kinh tế ,hôn nhân ,giáo dục ,văn hoá mà các quần thể sinh vật khác không có . Con người có lao động .có tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điếm sinh thái trong quần thể ,đồng thời cải tạo tự nhiên .
Việc tăng dân số quá nhanh có ảnh hưởng rất lớn tới các chính sách kinh tế văn hóa ,xã hội của mỗi quốc gia .Để có sự phát triển bền vững ,mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí .Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở ,nguồn thức ăn ,,nước uống ,ô nhiêm môi trường ,tàn phá rừng và các nguồn tài nguyên khác .
 Câu 10 : Quần xã sinh vật là gì : Những dấu hiệu điển hình của một quần xã ?Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã ?
Gợi ý :
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau ,cùng sống trong 1không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau .
Quần xã có những đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật .
 + số lượng các loài sinh vật được đánh giá bởi các chỉ số như độ nhiều ,độ đa dạng và độ thường gặp .
 + Thành phần các loài sinh vật được đánh giá bởi các chỉ số như loài ưu thế ,loài đặc trưng .( Học bảng 49 SGK trang 147 )
Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã : Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường ,tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
 Câu 11: Thế nào là một hệ sinh thái ,chuỗi thức ăn .lưới thức ăn ?(Xem bài 50 trang 150 )
Câu 12 : Nêu tác động của con người qua các thời kì phát triển của xã hội ?Từ đó cho biết tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiện :
Gợi ý :
Tác động của con người qua các thời kì phát ttriển của xã hội (SGK trang 157-158 ) 
Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu ,làm mất các loài sinh vật ,làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã ,gây mất cân bằng sinh thái .Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá huỷ thảm thực vật ,từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như xói mòn và thoái hoá đất ,ô nhiễm môi trường ,hạn hán ,lũ quét ,lụt lội .
Câu 13 :ô nhiễm môi trường là gì ? Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm ? Hậu quả của ô nhiễm môi trường và các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ? ( Xem bài 54 SGK )
Câu 14 : Những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật : 
Quần thể
Quần xã
Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong 1 sinh cảnh
Tập hợp các cá thể khác loài cùng sống trong 1 sinh cảnh
Đơn vị cấu trúc là cá thể ,được hình thành trong 1 thời gian tương đối ngắn .
Đơn vị cấu trúc là quần thể ,được hình thành trong qúa trình phát triển lịch sử ,tương đối dài .
Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền 
Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng ( quan hệ hổ trợ ,đối địch )
Không có cấu trúc phân tầng 
 có cấu trúc phân tầng 
Câu 15 : Giải thích các cành phía dưới của các cây sống trong rừng sớm rụng lá ?
Trả lời :
Trong rừng cây mọc nhiều tầng khác nhau => Ánh sáng chiếu xuống các tầng khác nhau 
Các tầng phía trên ánh sáng chiếu vào nhiều hơn tầng phía dưới àLá cây ở tầng trên nhận được nhiều ánh sáng hơn lá cây tầng dưới 
Lá cây tầng dưới thiếu ánh sáng àDiệp lục trong lá tạo ít hơn => Khả năng quang hợp yếu -àtạo ít chất hữu cơ à Lượng chất hữu cơ tích luỹ không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp ,khả năng hút nước kém àcành phía dưới khô héo dần và sớm rụng để tập trung chất dinh dưỡng cho các cành phía trên .Đó là hiện tượng tỉa thưa cành tự nhiên .
Câu 16 :Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào ?
Trả lời:
Xói mòn đất 
Lũ lụt ,nhất là lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm 
Lượng nước thấm xuống các tầng đất sâu giảm à lượng nước ngầm giảm 
Khí hậu thay đổi àlượng mưa giảm 
Mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của các loài sinh vật àlàm giảm đa dạng sinh học ,dễ gây mất cân bằng sinh thái .
Câu 17: Cho hệ sinh thái có các sinh vật sau: Cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, gà, chuột, vi khuẩn.
a) Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các thành phần chính của hệ sinh thái?
b) Vẽ lưới thức ăn của hệ sinh thái trên ?
Trả lời:
a/ lưới thức ăn
Cỏ
Chấu chấu
Gà
Bọ rùa
Ếch nhái
Chuột
Diều hâu
Rắn
Vi khuẩn
b)Thµnh phÇn cã trong l­íi thøc ¨n ®ã lµ:
-Sinh vËt s¶n xuÊt: cá
- Sinh vËt tiªu thô: bọ rùa, châu chấu, gà, ếch nhái, chuột, rắn, diều hâu
-Sinh vËt ph©n gi¶i: vi khuẩn
Câu 18: 
 Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? 
Trả lời
- C¸ch tiÕn hµnh:
+ ë n¨m I: gieo gièng khëi ®Çu, ng­êi ta chän ra nh÷ng c¸ thÓ tèt nhÊt. H¹t cña mçi c©y ®­îc gieo riªng thµnh tõng dßng ®Ó so s¸nh.
+ ë n¨m II: so s¸nh c¸c dßng víi nhau, so víi gièng khëi ®Çu vµ gièng ®èi chøng ®Ó chän dßng tèt nhÊt, ®¸p øng môc tiªu ®Æt ra.
Câu 19: Cho vÝ dô ánh s¸ng ¶nh h­ëng tíi đời sống của động vËt ?
Trả lời
*Ánh s¸ng ¶nh h­ëng tíi ®«ng vËt ®­îc thÓ hiÖn nh­ sau:
- ¶nh h­ëng tíi kh¶ n¨ng di chuyÓn :VD :chim bay xa kiÕm ¨n nh­ng vÉn nhí tæ nhê ®Þnh h­íng mÆt trêi.
- ¶nh h­ëng tíi ho¹t ®éng- VD :d¬i kiÕm ¨n vµo s¸ng sím vµ chiÒu tèi.
- ¶nh h­ëng tíi sinh tr­ëng và sinh s¶n – VD: c¸ chÐp ®Î mïa xu©n nhiÒu trøng h¬n mïa ®«ng.
- Tuú vµo sù thÝch nghi víi c¸c ®iÒu kiÖn chiÕu s¸ng kh¸c nhau chia ra 2 nhãm ®éng vËt: ­a s¸ng vµ ­a tèi .VD:
 + Động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày như trâu, bò
+ Động vật ưa tối : gồm những động vật hoạt động ban đêm như chuột, cú, mèo
Câu 20: 
 Mét quÇn x· sinh vËt cã c¸c loµi sinh vËt sau: Cá, s©u, có, bä ngùa, chuét, r¾n , vi sinh vËt.
a) Em h·y x©y dùng mét l­íi thøc ¨n?.
b) X¸c ®Þnh c¸c thµnh phÇn cã trong l­íi thøc ¨n cña quÇn x· sinh vËt ®ã?
Trả lời
a)L­íi thøc ¨n	
Cỏ
Sâu
Chuột
Cú
Bọ ngựa
Rắn
Vi khuẩn
b)Thµnh phÇn cã trong l­íi thøc ¨n ®ã lµ:
-Sinh vËt s¶n xuÊt: cá
- Sinh vËt tiªu thô: chuét, s©u, bä ngùa , có, r¾n
-Sinh vËt ph©n gi¶i: vi sinh vËt

Tài liệu đính kèm:

  • docON TAP SINH 9 HK IISON.doc