Đề cương ôn tập sinh 9 kì I- Năm học 2010

Đề cương ôn tập sinh 9 kì I- Năm học 2010

1/Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men den ?

phương pháp gồm 2 nội dung cơ bản:

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ

- Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được . Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng

 

doc 18 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập sinh 9 kì I- Năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I / CÁC QL DT MEN DEN
1/Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men den ?
phương pháp gồm 2 nội dung cơ bản:
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ 
Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được . Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng 
2 / Một số khái niệm :
Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của sinh vật để giúp ta phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác . VD thân cao , quả lục 
Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.VD hạt trơn và hạt nhăn 
Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể .
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . VD AA , aa 
Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau . VD Aa , Bb 
BDTH : Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ ( tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ )
3 / Phát biểu nội dung qui luật phân li ? Men den giải thích qui luật này như thế nào ? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li ?
 -Nội dung : Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân livề 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P .
-Men den giải thích : 
 + sự phân li của cặp nhân tố di truyền qui định cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng
-Ý nghĩa của ql phân li :
 + xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao 
 + tránh sự phân li tính trạng trong đó làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng suất
4 / Thế nào là trội không hoàn toàn ? Cho ví dụ về lai một cặp tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn . Viết sơ đồ lai từ P đến F2 để minh hoạ . Giải thích vì sao có sự giống và khác nhau đó ?
* Trội không hoàn toàn : là hiện tượng di truyền trong đó F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ , F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1
* Ví dụ :
Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan )
Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn )
P : Hạt vàng x Hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
F1 x F1 :
F2 : 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% hoa hồng
F1 x F1 :
F2 : 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng
* Sơ đồ lai :
Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan )
Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn )
P : Hạt vàng (AA) x Hạt xanh (aa)
G : A a
F1: 100% Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A , a ; A , a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa 
 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh
P : Hoa đỏ (BB) x Hoa trắng (bb) 
G : B b
F1: 100% (Bb)
F1 x F1 : Bb x Bb
G : B , b ; B , b
F2 : 1BB : 2Bb : 1bb
 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng
* Giải thích :
- P thuần chủng (có kiểu gen đồng hợp) nên chỉ cho một loại giao tử , do đó F1 chỉ có 1 kiểu gen duy nhất là Aa hay Bb . Vì vậy , F1 đều đồng tính .
- F1 đều có kiểu gen dị hợp nên khi giảm phân cho 2 loại giao tử A và a hay B và b . Trên số lượng lớn , hai loại giao tử này có số lượng ngang nhau nên trong thụ tinh , sự kết hợp ngẫu nhiên đều cho ra 4 kiểu tổ hợp hợp tử với 3 kiểu gen với tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa ( hay 1BB : 2Bb : 1bb ) .
- Vì A át hoàn toàn a nên F1 thu được 100% Aa đều hạt vàng , F2 có 2 kiểu gen là AA và Aa đều cho kiểu hình hạt vàng , tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hạt vàng : 1 hạt xanh .
- Vì B át không hoàn toàn b nên F1 thu được 100% Bb đều hoa hồng , ở F2 kiểu gen BB cho hoa đỏ , Bb cho hoa hồng bb cho hoa trắng nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng .
5 / Trình bày nội dung , mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích
- Nội dung : phép lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. 
- Mục đích : xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội
- Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống .
6 / Nêu nội dung qui luật phân li độc lập ? Ýù nghĩa của QLPLĐL ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối , biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính ?
-nội dung : các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
-ý nghĩa : + giải thích được nguyên nhân xuất hiện các BDTH , đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền ( gen )
 +BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hoá và chọn giống .
-ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú vì : có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền 
( Gen ) trong quá trình phát sinh giao tử nên đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau , khi thụ tinh đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử (BDTH )
7 / So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn ?
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1(Aa)
Kiểu hình trội
Kiểu hình trung gian
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 
3 trội : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
Chỉ biết kiểu hình trội cần xác định kiểu gen .
Không cần dùng phép lai phân tích cũng biết kiểu gen .( kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội ; kiểu hình trung gian có kiểu gen dị hợp ; kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp lặn )
II/ NST – BÀI TẬP NST.
1/ Cấu trúc và chức năng của NST ?
-Cấu trúc điển hình của NST quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào.Gồm hai crômatít gắn với nhau ở tâm động .Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histon .
-Chức năng: + NST là cấu trúc mang gen qui định tính trạng . Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây rabiến đổi các tính trạng di truyền. 
 + NST có đặc tính tự nhân đôi( nhờ ADN tự sao) do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tb và cơ thể. 
2/ Một số khái niệm :
-Cặp NST tương đồng : là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước .
-Bộ NST lưỡng bội: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
-Bộ NST đơn bội: là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
-Thể đồng giao tử : là những cá thề mang cặp NST giới tính XX. Khi giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử mang X.
-Thể dị giao tử : là những cá thể mang cặp NST giới tính XY. Khi giảm phân cho ra hai loại giao tư û:1 loại mang X và 1 loại mang Y . 
- Chu kì tế bào : là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào . 1 chu kì tế bào gồm kì trung gian và nguyên phân 
- Nguyên phân : là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ) , từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST vẫn giữ nguyên như tế bào mẹ ban đầu 
- Giảm phân : cũng là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dục ), gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST , kết quả từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa .
3/ Trình bày và vẽ hình sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào ?
Ơû kì trung gian NST dạng sợi mảnh, cuối kì trung gian NST nhân đôi thành NST kép , kì đầu NST kép bắt đầu đóng xoắn , kì giữa NST képø đóng xoắn cực đại và tập trung giữa mặt phẳng của thoi phân bào, kì sau NST kép tách nhau ở tâm động thành NST đơn và phân li về 2 cực tế bào , kì cuối NST đơn duỗi xoắn trở về dạng sợi mảnh .
Vẽ hình :9.2 ( trang 27)
4/ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :
Các kì
Lần phân bào 1 ( giảm phân I )
Lần phân bào 2 ( giảm phân II )
Kì trung gian :
NST dạng sợi , cuối kì NST nhân đôi tạo thành NST kép
NST không nhân đôi nữa
Kì đầu :
Các NST kép đóng xoắn , co ngắn , tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng sau đó tách nhau ra
NST kép co ngắn cho thấy rõ số lượng n NST kép trong bộ đơn bội
Kì giữa :
Các cặp NST kép tương đồng tập trung giữa mp xích đạo của thoi phân bào song song thành 2 hàng
NST kép xếp 1 hàng giữa mp xích đạo của thoi phân bào
Kì sau :
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập tổ hợp tự do về 2 cực tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tb
Kì cuối :
Các NST kép nằm gọn trong 2 tb mới với số lượng là đơn bội kép (n NST kép )
Các NST đơn nằm gọn trong 2 tb mới với số lượng là đơn bội (n NST đơn )
5/ So sánh sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
 Nguyên phân
 Giảm phân
xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ( trong suốt đời sống cá thể )
gồm 1 lần phân bào
tạo ra 2 tế bào con
số NST (2n) bằng tế bào mẹ
xảy ra ở tế bào sinh sản ( chủ yếu vào giai đoạn trưởng thành )
gồm 2 lần phân bào
tạo ra 4 tế bào con
số NST (n) bằng ½ tế bào mẹ
 6/ Ýù nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh?
- y ùnghĩa của nguyên phân:
 + là hình thức sinh sản của tb , giúp cơ thể lớn lên , tái tạo lại các mô và cơ quan bị tổn thương
 + duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tb và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính .
- ý nghĩa của giảm phân :
 tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội và khác nhau về nguồn gốc
 - ý nghĩa của thụ tinh : khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH 
 * sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống.
10 / NST giới tính là gì ? So sánh sự khác nhau giữa NST thường với NST giới tính ?
 * NST giới tính : Ở tế bào 2n ngoài các cặp NST thường (A) còn có 1 cặp NST giớ ... hoá học trong tự nhiên .
 + Do ô nhiễm môi trường ( rác thải công nghiệp , rác thải sinh hoạt , thuốc trừ sâu ).
 + Do rối loạn trao đổi chất ở môi trường nội bào .
* Biện pháp hạn chế : 
Hiện nay y học chưa chữa khỏi được các bệnh , tật di truyền nhưng có thể hạn chế được tác hại của 1 số bệnh ( Ví dụ : bệnh máu khó đông người ta tiêm cho họ chất sinh tơ máu ) . Do đó hạn chế bệnh tốt nhất là phòng bệnh bằng các biện pháp :
 + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường .
 + Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật .
 + Chống vũ khí hoá học, hạt nhân .
 + Phụ nữ trên 35 tuổi không nên có con .
 + Không kết hôn gần ( trong vòng 4 đời ) , không kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền . 
 + Nếu đã mắc bệnh thì không nên có con
CHÚ Ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI LÀM BÀI TẬP VỀ NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ 
- Một tính trạng được xem là trội nếu như tính trạng đó được thể hiện thành kiểu hình ở tất cả các thế hệ 
- Một tính trạng được xem là lặn nếu cách 1 hoặc 2 thế hệ mới được thể hiện thành kiểu hình 
- Nếu tính trạng được phân bố đều ở 2 giới thì gen qui định tính trạng nằm trên NST thường 
- Trường hợp gen qui định tính trạng nằm trên NST thường , nếu tính trạng không thấy thể hiên ở đời bố mẹ mà lại thấy ở đời con thì đó là tính trạng lặn .
- Nếu tính trạng được phân bố không đều ở 2 giới ( thường thấy ở nam giới ) thì gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có gen tương ứng trên Y . Trong trường hợp này :
	+ Nam mang 1 gen lặn trên X , là biểu hiện thành kiểu hình .
	+ Nữ khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp mới được biểu hiện thành kiểu hình . 
Ví dụ: Trong phả hệ : Bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST giới tính X qui định . 
 Nam mắc bệnh ; Nữ mắc bệnh .
* Xác định kiểu gen những người trong gia đình ?
I
 (1) (2)
II
 (3) (4) (5) (6) (7) (8) 
III
 (9) (10) (11) (12) (13)
* Bệnh do gen lặn trên X , không có gen tương ứng trên Y , nên nam chỉ cần mang 1 gen đã bị bệnh , nữ phải đồng hợp về cặp gen này mới mắc bệnh .
- Con trai nhận X của mẹ và Y của bố .
- Con gái nhận X của mẹ và X của bố .
Từ đó có thể biết chắc chắn kiểu gen của những người trong dòng họ trên như sau :
- (1) , (3) , (5) , (10) đều có kiểu gen XHY .
- (7) , (9) , (12) đều có kiểu gen XhY .
- (13) có kiểu gen XhXh .
- (2) , (4) , (8) đều có kiểu gen XHXh .
- (6) , (11) ( kiểu gen có thể là XHXH hoặc XHXh ).
VI/ ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC .
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I / Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :
1 - Nội dung qui luật phân li là :
a- F2 có sự phân li tính trạng
b- F2 biểu hiện cả tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1lặn
c- Trong cơ thể lai F1 , nhân tố DT lặn không bị trộn lẫn với nhân tố DT trội
d- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
2- Nội dung cơ bản của qui luật phân li độc lập là :
 a- Mỗi cặp tính trạng đều phân li riêng rẽ nhau
 b- Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia
 c- F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó
 d- Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
3- Kết quả của giảm phân là tạo ra loại : 
 a- Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n 	c- Tinh trùng có bộ NST n 
 b- Giao tử có bộ NST n 	d- Trứng có bộ NST n 
4 - Phát biểu sau đây là đúng khi nói về NST giới tính :
 a- NST giới tính chỉ có ở giao tử 	b- NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dưỡng 
 c -NST giới tính ở giới đực kí hiệu là XY , ở giới cái kí hiệu là XX
 d- NST giới tính thường chỉ có một cặp ở tế bào sinh dưỡng và có một chiếc ở giao tử 
5 - Sự tự nhân đôi của ADN xẩy ra ở :
 a- Kì trung gian 	b- Kì đầu 	c - Kì giữa 	d - Kì sau và kì cuối 
6 - Prôtêin không thực hiện chức năng :
 a- Điều hoà các quá trình sinh lí 	c - Bảo vệ tế bào cơ thể
 b- Tích luỹ thông tin di truyền 	d - Xúc tác phản ứng sinh hoá 
7- Tính trạng trội là :
 a- Tính trạng luôn biểu hiện ở F1 	c- Tính trạng của bố , mẹ
 b- Tính trạng chỉ biểu hiện ở F2 	d- Tính trạng của cơ thể AA hay Aa
8 - Hiện tượng đồng tính là :
 a- Các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau
 b- Các cơ thể lai chỉ mang tính trạng của một bên bố hoặc mẹ
 c- Các cơ thể lai mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
 d- Các cơ thể lai đều mang tính trạng của cả bố và mẹ
9 - Hiện tượng phân tính là :
 a- ở F1 xuất hiện cả tính trạng trội và lặn 	c- ở con lai xuất hiện cả tính trạng trội và lặn 
 b- ở F2 xuất hiện cả tính trạng trội và lặn 	d- ở con lai xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ
10- Hiện tượng trội không hoàn toàn là do :
 a- Tính trội át không hoàn toàn tính lặn 	c- Cả hai gen không át nhau
 b- Gen trội át không hoàn toàn gen lặn 	d- Môi trường tác động
11 - Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân có :
 a- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái kép 
 b- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái đơn
 c- Bộ NST đơn bội , mỗi NST ở trạng thái kép 
 d- Bộ NST đơn bội , mỗi NST ở trạng thái đơn
12 - Giao tử được hình thành qua quá trình giảm phân có :
 a- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái kép 
 b- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái đơn
 c- Bộ NST đơn bội , mỗi NST ở trạng thái kép 
 d- Bộ NST đơn bội , mỗi NST ở trạng thái đơn 
13- Cặp tính trạng sau đây là cặp tính trạng tương phản :
 a-Hạt trơn và hạt xanh 	c- Hạt vàng và hạt xanh 
 b-Hạt trơn và hạt vàng 	d- Hạt vàng và hạt nhăn
14 - Ýnghĩa của phép lai phân tích là:
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội và lặn
Kiểm tra độ thuần chủng của giống
c. Kiểm tra tính trạng trội hoàn toàn hay không hoàn toàn
Kiểm tra kết quả con lai là đồng tính hay phân tính
15 - Ý nghĩa quan trọng nhất của qui luật phân li độc là :
a- Giải thích được nguyên nhân đa dạng của vật nuôi
 b- Giải thích được nguyên nhân đa dạng của cây trồng
 c- Giải thích được nguyên nhân đa dạng của sinh giới
 d- Giải thích được vì sao sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính .
16 - Ở người . Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái qua giảm phân sẽ tạo ra :
 a- Một tinh trùng và một trứng 	c- Một trứng và bốn tinh trùng
 b- Một tinh trùng và bốn trứng 	d- Bốn trứng và bốn tinh trùng
17. Men den đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để :
 a. Xác định các cá thể thuần chủng 
 b. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
 c. Xác định tính trạng nào là trội , tính trạng nào là lặn .
 d. Kiểm tra các cơ thể có kiểu hình trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử
18. Ở hoa phấn kiểu gen DD qui định màu hoa đỏ , kiểu gen Dd qui định màu hoa hồng , kiểu gen dd qui định màu hoa trắng :
18.1. Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng , ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình :
 a. Toàn hoa màu hồng 	 b. Toàn hoa màu đỏ 	c. 3hoa màu đỏ : 1hoa màu trắng 
 d. 1hoa màu đỏ : 2hoa màu hồng : 1hoa màu trắng 	e. 2hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng
18.2 Phép lai giữa cây hoa màu hồng với cây hoa màu trắng , sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình :
 a. 1hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng	b. 1hoa màu đỏ : 1hoa màu trắng
 c. 1hoa màu đỏ : 1hoa màu hồng	d. 1hoa màu đỏ : 2hoa màu hồng : 1hoa màu trắng
19. Một phân tử ADN có chiều dài 5100 A0 , trong phân tử này số nucleotit loại A chiếm 20% . Số liên kết hiđrô có mặt trong cấu trúc của ADN là :
 a. 3900 	b. 1500 	c. 3000 	d. 900
20. Một gen có chiều dài 5100 A0 , khi tế bào này trải qua 5 lần nguyên phân liên tiếp . Số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen này nhân đôi là :
 a. 46500 	b. 3000 	c. 9000 	d. 93000 
I/ 1d , 2d , 3b , 4d , 5a , 6b , 7a , 8a , 9c , 10b .
 11b , 12d , 13c , 14b , 15c , 16c , 17d , 18.1d , 18.2a , 19a , 20d
II / Khoanh tròn chữ vào đầu những câu trả lời đúng	:
1. Ở cà chua quả đỏ(D) là trội so với quả vàng(d) , khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 và F2 :
1.1. Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được thế hệ sau có kiểu gen :
 a. dd	b. 1DD : 1 Dd	
 c. 1DD : 2Dd : 1dd	d. 1Dd : 1dd	
1.2. Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình :
 a. Toàn quả đỏ	b. Toàn quả vàng	
 c. 1quả đỏ : 1quả vàng	d. 3quả đỏ : 1quả vàng	
1.3. Khi lai lai phân tích các cây F1 , F2 sẽ xuất hiện kết quả :
 a. Toàn quả đỏ	b. 1quả đỏ : 1quả vàng	
 c. 3qua vàng : 1quả đỏ 	d. 3quả đỏ : 1quả vàng	
2. Ở người mắt nâu ( N ) là trội so với mắt xanh ( n ) :
2.1 Bố , Mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu , kiểu gen của bố mẹ sẽ là :
 a. Bố , mẹ đều có kiểu gen NN 	b. Bố , mẹ đều có kiểu gen Nn	
 c. Bố NN , Mẹ Nn hoặc ngược lại	d. Cả a , b và c sai
2.2. Bố mắt nâu , Mẹ mắt xanh sinh con mắt nâu , kiểu gen của bố mẹ sẽ là :
 a. Bố NN , Mẹ nn 	b. Bố Nn , Mẹ nn 	 
 c. Bố nn , Mẹ NN 	d. Bố nn , Mẹ Nn	
3. Ở đậu hà lan gen A qui định hạt vàng , a qui định hạt xanh , B qui định hạt trơn , b qui định hạt nhăn . Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau :
3.1. Cây hạt vàng , nhăn giao phấn với cây hạt xanh , trơn . Cho đời con hạt vàng , trơn và 
xanh , trơn với tỉ lệ 1 : 1 , kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là :
 a. Aabb x aabb 	b. Aabb x aaBB	
 c. Aabb x aaBb	d. AAbb x aaBb	
3.2. để thu được toàn hạt vàng , trơn phải thực hiện việc giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen :
 a. AABB x aabb 	b. aaBB x AAbb	
 c. AaBb x AABB 	d. AaBb x AaBb
3.3 Những phép lai sau đây sẽ làm xuất hiện kiểu hình xanh , nhăn ở thế hệ sau :
 a. AaBb x AaBb 	b. Aabb x aaBb 	
 c. aabb x AaBB 	d. AaBb x Aabb
3.4. Phép lai nào dưới đây sẽ có kiểu hình nhiều nhất :
 a. AaBb x aabb 	b. AaBb x AaBb 	
 c. Aabb x aaBb 	d. AaBb x AaBB

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON THI HOC KI 1.doc