Đề khảo sát chất lượng tuyển sinh vào lớp 6 môn: Tiếng Việt (năm học: 2010 - 2011)

Đề khảo sát chất lượng tuyển sinh vào lớp 6 môn: Tiếng Việt (năm học: 2010 - 2011)

A- Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)

Câu 1: ( 0,5 điểm)

Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ : Hẹp, xấu, trên, đục để hoàn thành

 Các thành ngữ, tục ngữ sau:

 a/ Hẹp nhà . bụng.

 b/ Xấu người .nết.

 c/Trên kính . Nhường.

 d/Gạn đục khơi .

Câu 2: (0,5 điểm)

 Các câu sau đây đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ? Hãy chỉ ra các từ đồng âm đó:

 a/ Ruồi đậu mâm xôi đậu.

 b/ Kiến bò đĩa thịt bò.

 c/Khoai luộc chín có chín củ.

 d/ Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

 e/ Tôi đá phải hòn đá.

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng tuyển sinh vào lớp 6 môn: Tiếng Việt (năm học: 2010 - 2011)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT huyện Lạc Thuỷ cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 Trường THCS . TT. Thanh Hà Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
đề khảo sát chất lượng tuyển sinh vào lớp 6
Môn : Tiếng Việt ( Thời gian 60 phút)
 Năm học : 2010 - 2011
Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ : Hẹp, xấu, trên, đục để hoàn thành
 Các thành ngữ, tục ngữ sau:
	a/ Hẹp nhà. bụng.
	b/ Xấu người..nết.
	c/Trên kính . Nhường.
	d/Gạn đục khơi..
Câu 2: (0,5 điểm)
 Các câu sau đây đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ? Hãy chỉ ra các từ đồng âm đó:
	a/ Ruồi đậu mâm xôi đậu.
	b/ Kiến bò đĩa thịt bò.
	c/Khoai luộc chín có chín củ.
 	d/ Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
 	e/ Tôi đá phải hòn đá.
 Câu 3: ( 0,5điểm)
 	Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
 	 a - Mẹ tôi lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
 	 b - Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
 	 C - Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Câu 4: ( 0,5 điểm)
 Đặt câu với mỗi quan hệ từ: mà, nhưng.
Câu 5: ( 2 điểm)
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn của em, sử dụng ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế câu trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
B- Tự luận : ( 6 điểm)
 Tả người thân trong gia đình
------------------- Hết --------------------
 Đáp án:
Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu1: ( 0,5 điểm )
hẹp - rộng 
xấu - đẹp
trên- dới
đục- trong.
Câu 2: ( 0,5 điểm )
 a- đậu - đậu , bò - bò
 b- chín- chín
 c- bác - bác , tôi - tôi
 d- đá - đá
Câu 3: ( 0,5 điểm )
 C
Câu 4: ( 0,5 điểm )
Chiếc cặp mà tôi yêu thích nay đã bị hỏng.
Nó bị mệt nhng vẫn cố chép bài.
 Câu 5: ( 2 điểm )
 Học sinh tự viết đoạn văn có sử dụng câu ghép. Các vế trong câu đợc nối với nhau trực tiếp bằng các dấu câu hoặc bằng các quan hệ từ.
B- Tự luận: ( 6 điểm )
1- Mở bài: ( 1đ’)
 Giới thiệu ngời định tả ( ông, bà, bố, mẹ)
2- Thân bài : ( 4đ’)
a- Tả ngoại hình ( đặc điểm nổi bậtvề tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng)
b- Tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách c xử với ngời khác,)
3- Kết bài: ( 1đ’)
 Tình cảm của em với ngời đợc tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docde khao sat(1).doc