Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2915-2016 - Trường THCS Tân Thành

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2915-2016 - Trường THCS Tân Thành

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:

1: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng

A. trung hoà

B.phân huỷ

C.thế

D.hoá hợp

2: Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là

A. CO2, P2O5, CaO

B.FeO, NO2, SO2

C.CO2, P2O5, SO2

D.CaO, K2O, CuO

3: Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là

A. Cu

B.Fe

C.Fe2O3

D.ZnO

 

docx 18 trang Người đăng Đăng Hải Ngày đăng 25/05/2024 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hóa học Lớp 9 - Năm học 2915-2016 - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hóa lớp 9 Tiết 10 
trường THCS Tân Thành
 KIỂM TRA 1 TIẾT ( Tiết 10 )
 Môn: Hoá 9 –Năm học 2015 -2016
 ĐỀ 1
A.TRẮC NGHIỆM (4đ):
     Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
1: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà       
B.phân huỷ            
C.thế                   
D.hoá hợp
2: Dãy chất gồm những Oxít  tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO          
B.FeO, NO2, SO2
C.CO2, P2O5, SO2              
D.CaO, K2O, CuO
3: Chất  khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A. Cu       
B.Fe            
C.Fe2O3               
D.ZnO
4: Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO              
B.Na2O, CaO,CO2
C.CaO, CuO, SO2                 
D.SO2, Fe2O3, BaO
5: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO      
B.Fe(OH)2                  
C.Zn            
D.Ba(OH)2
6: Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH        
B.H2SO4 đặc, nguội và Cu
C.Na2SO3 và HCl        
D.Na2SO4 và H2SO4  
7: Chất  khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2              
B.BaCl2                
C.NaOH              
D.Fe
8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO      
B.H2SO4 đặc          
C.Mg        
D.HCl
B.TỰ LUẬN (6đ):
1(2 đ).Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—->  K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–>  K2SO4 —(4)—–>  BaSO4
2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất rắn màu trắng là: Na2O và P2O5 .Viết PTPƯ minh họa .
3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
(Cho Ba = 137,   H = 1, O = 16 , S = 32)
 KIỂM TRA 1 TIẾT ( Tiết 10 )
 Môn: Hoá 9 –Năm học 2015 -2016
 ĐỀ 2
A.TRẮC NGHIỆM (4đ):
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
1: Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO          
B.CaO, CuO, SO2
C.SO2, Fe2O3, BaO        
D.Na2O, CaO,CO2
2: Dãy chất gồm những Oxít bazơ tác dụng được với axit là
A. CaO, K2O, CuO              
B.CO2, P2O5, CaO
C.FeO, NO2, SO2                  
D.CO2, P2O5, SO2
3: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.H2SO4 đặc         
B.HCl            
C.CaO          
D.Mg
4: Chất  khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A.Fe         
B.Cu(OH)2                    
C.BaCl2                   
D.NaOH
5: Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. H2SO4 đặc, nguội và Cu        
B.K2SO3 và KOH
C.Na2SO3 và HCl                          
D.Na2SO4 và H2SO4  
6: Chất  khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A.Cu        
B.ZnO                
C.Fe2O3                      
D.Fe
7: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. phân huỷ        
B.hoá hợp              
C.thế                
D.trung hoà
8: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. Fe(OH)2          
B.Ba(OH)2         
C.Zn                
D.CuO
B.TỰ LUẬN (6đ):
1(2 đ).Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—->  K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–>  K2SO4 —(4)—–>  BaSO4
2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất rắn màu trắng là: Na2O và P2O5 .Viết PTPƯ minh họa .
3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
(Cho Ba = 137,   H = 1, O = 16 , S = 32)
Đề 3
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O
D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3
Câu 2: Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. H2O
D. CuO nung mạnh
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
A. rất dễ tác dụng với hơi nước và khí CO2 trong không khí
B. kém bền dễ bị ánh sang phân hủy
C. rất dễ tác dụng với khí O2 trong không khí
D. kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Câu 4: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là
A. Zn – Cu
B. Cu - Ag
C. Ag - Pb
D. Cu - Pb
Câu 5: Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. kim loại Cu
D. quỳ tím
Câu 6: Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là
A. 2,24    B. 2,63    C. 1,87    D. 3,12
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 8    B. 5    C. 6    D. 7
Câu 8: Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là
A. H2    B. CO2    C. H2SO4    D. Al2O3
Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Chỉ dung một trong các chất: CuO, Cu, CO, SO3, H2O, SO2, FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau:
1. _____ + H2O → H2SO4    2. H2O + _____ → H2SO3
3. _____ + HCl → CuCl2 + H2O    4. FeO + _____ → Fe + CO2
Câu 10: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4
Câu 11: (2 điểm) Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
A
A
D
C
B
A
Câu 1:B
Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
Các ví dụ:
4Fe + 3O2 to→ 2Fe2O3
2Ca + O2 to→ 2CaO
S + O2 to→ SO2
C + O2 to→ CO2
2H2 + O2 to→ 2H2O
4Na + O2 to→ 2Na2O
Câu 2:A
CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch Ca(OH)2 tác dụng tạo muối. CO không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 và không tan trong nước, thoát ra khỏi dung dịch.
Câu 3:A
Do các phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
K2O + CO2 → K2CO3
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
Câu 4:A
Các phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
H2 + CuO to→ Cu + H2O
Câu 5:D
CaO + H2O → Ca(OH)2. Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. Dung dịch H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 6:C
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Cứ 56 gam CaO theo phương trình cần 18 gam nước.
Cũng cứ 56 gam CaO lượng nước đem dùng = 56 x 0,6 = 33,6 gam
Lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học = 33,6/18 = 1,87 g.
Câu 7:B
Phương trình hóa học:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 8:A
3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O
Câu 9:
1. SO3 + H2O → H2SO4
2. H2O + SO2 → H2SO3
3. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
4. FeO + CO to→ Fe + CO2
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
Câu 10:
Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
4FeS2 + 11O2 to→ 8SO2 + 2Fe2O3
2SO2 + O2 to→ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
Câu 11:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaSO4 không tác dụng với dung dịch HCl.
nCO2 = 0,56/22,4= 0,025 mol
=> nCaCO3 = 0,025 mol
=> mCaCO3 = 0,025 x 100 = 2,5 gam.
Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 = 
Thành phần % theo khối lượng của CaSO4 = 100% - 25% = 75%
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 4)
Câu 1: (2 điểm) Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch H2SO4 1M.
Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu=64, O=16).
Câu 2: (2 điểm) Chọn 4 loại oxit được điều chế trực tiếp mà không xuất phát từ khí oxi. Cho ví dụ cụ thể.
Câu 3: (2 điểm) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 có số mol bằng nhau (H=1, Cu=64, Fe=56, O=16, Cl=35,5).
Câu 4: (3 điểm) Có 3 bình: bình 1 đựng CuO và Cu, bình 2 đựng Fe và FeO, bình 3 đựng MgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch H2SO4, hãy nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Câu 5: (1 điểm) Hỗn hợp X chưa 2 khí CO và H2, hỗn hợp Y chưa 2 khí N2 và CO2 ở cùng điều kiện. Hãy so sánh tỉ khối của hỗn hợp X với tỉ khối của hỗn hợp Y.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
nCuO = 0,8:80 = 0,01 mol
nH2SO4 = 0,03.1 = 0,03 mol
Theo phương trình hóa học: Số mol CuO phản ứng = số mol H2SO4 phản ứng → H2SO4 dư.
Số mol H2SO4 dư = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol.
Dung dịch thu được sau phản ứng có 0,02 mol H2SO4 và 0,01 mol CuSO4.
Câu 2:
Oxit bazơ. Ví dụ CuO từ phản ứng:
    Cu(OH)2 to→ CuO + H2O
Oxit axit. Ví dụ CO2 từ phản ứng:
    CaCO3 to→ CaO + CO2
Oxit lưỡng tính. Ví dụ Al2O3 từ phản ứng:
    2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O
Oxit trung tính. Ví dụ CO từ phản ứng:
    C + CO2 to cao→ 2CO
Câu 3:
Gọi x là số mol của CuO hay của Fe2O3, ta có: 80x + 160x = 24
Suy ra x = 0,1 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Số mol HCl cần = 8x = 0,8 mol. Khối lượng HCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam.
Khối lượng dung dịch HCl 7,3% = (29,2 x 100)/7,3 = 400 gam.
Câu 4:
- Hỗn hợp chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 dư là hỗn hợp (1).
Phương trình hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu không tan trong H2SO4 loãng.
- Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H2SO4 dư, và có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp (2)
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H2SO4 dư và không có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp (3).
Phương trình hóa học:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Câu 5:
Do khối lượng phân tử của CO bằng khối lượng phân tử của N2. Hỗn hợp X có chứa H2 nhẹ hơn hỗn hợp Y có CO2
Vậy tỉ khối của hỗn hợp X bé hơn tỉ khối hỗn hợp Y.
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 5)
Phần tự luận
Câu 1: (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học khi H2SO4 đặc, đun nóng tác dụng với Cu. Có hiện tượng gì để biết phản ứng đã xảy ra?
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được đựng riêng trong mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Câu 3: (2 điểm) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K2O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
Câu 4: (2 điểm) Viết công thức các oxit ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố sau: Na, Al, Fe, Cu, Hg, Cl, S, Cr.
Câu 5: (2,5 điểm) Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S=32, Zn=65).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
Để nguội người ta thêm nước cất vào sẽ cho dung dịch có màu xanh.
Câu 2:
Chất tan hoàn toàn và có hiện tượng sủi bọt khí là MgCO3.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2↑ + H2O
Chất tan hoàn toàn tạo ra dung dịch trong suốt là MgO.
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Chất tan không hoàn toàn tạo ra dung dịch vẩn đục là CaO.
CaO + H2SO4 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O
Câu 3:
K2O + H2O → 2KOH
Số mol K2O là 4,7 : 94 = 0,05 mol
Số mol KOH là: nKOH = 2.nK2O = 2 × 0,05 = 0,1 mol
Nồng độ mol của KOH = 0,1 : 0,1 = 1 (M).
Câu 4:
Na2O, Al2O3, Fe2O3, CuO, HgO, Cl2O7, SO3, CrO3.
Câu 5:
Tỉ lệ số mol của S và Zn = 1/32 : 2,5/65
Phương trình hóa học: S + Zn to→ ZnS
nS  Zn dư.
Chất X gồm: ZnS và Zn
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Khí Y gồm: H2S, H2.
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 6)
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O.
Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
Câu 2: (1,5 điểm) Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphthalein chuển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 3: (2,5 điểm) Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO.
Câu 4: (1,5 điểm) Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình háo học.
Câu 5: (2,5 điểm) Cho phương trình hóa học: Zn + CuSO4→ Cu + ZnSO4.
Tính khối lượng Cu bám lên thanh kẽm, khi khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam (Cu=64, Zn=65).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
P2O5 tác dụng được với CaO, Na2O.
CO2 và SO2 tác dụng được với CaO và Na2O.
P2O5 + 3CaO → Ca3(PO4)2
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
CO2 + CaO → CaCO3
CO2 + Na2O → Na2CO3
SO2 + CaO → CaSO3
SO2 + Na2O → Na2SO3
Câu 2:
BaO là oxit bazo tác dụng với nước cho dung dịch bazo làm cho phenolphthalein chuyển màu hồng, theo phương trình hóa học:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 3:
Sử dụng các dung dịch kiềm, với lượng dư. Ví dụ NaOH, Ca(OH)2,
CO không tác dụng với dung dịch kiềm.
Phương trình hóa học:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 4:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Câu 5:
Theo phương trình hóa học: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Cứ 65g Zn tan vào dung dịch tạo ra 64g Cu, khối lượng dung dịch tăng 1g.
Khi khối lượng của dung dịch tăng 0,2 gam thì khối lượng Cu bám lên bản kẽm = (0,2 x 64)/1 = 12,8 (g).
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 7)
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Giấy quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
a) 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH
b) 2 mol HCl và 1 mol KOH?
Câu 2: (1 điểm) Phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl được gọi là phản ứng gì?
Câu 3: (2 điểm) Vì sao K2O tan được trong nước?
Câu 4: (2 điểm) Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.
Xác định thành phẩn của chất rắn X (Zn = 65, S=32).
Câu 5: (3 điểm) Cho 1,52 g hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được (H=1, S=32, O=16).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
a) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
nNaOH = 2nH2SO4 đúng theo phương trình. Sau phản ứng chỉ có Na2SO4, nên môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím.
HCl + KOH → KCl + H2O
nHCl > nKOH : HCl dư, quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 2:
Phản ứng trao đổi, do thành phần phân tử các chất không đổi.
Câu 3:
K2O + H2O → 2KOH.
KOH tan mạnh trong nước, nên K2O tan được trong nước.
Câu 4:
S + Zn → ZnS
nS : nZn = 1/32 : 2/65
Với tỉ lệ đó so với tỉ lệ mol của phương trình thì sau phản ứng S dư.
Nên sản phẩm là ZnS và S.
Câu 5:
Gọi M chung cho cả 2 kim loại: M + H2SO4 → MSO4 + H2
Nhận xét: nSO4 luôn luôn = nH2 = 0,015 mol
=> mMSO4 = mM + mSO4 = 1,52 + 96 x 0,015 = 2,96 gam.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_chuong_1_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2915_2016.docx