Đề kiểm tra định kì năm 2010 - 2011 môn: Ngữ văn lớp 9

Đề kiểm tra định kì năm 2010 - 2011 môn: Ngữ văn lớp 9

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2010 - 2011

Tổ: Văn- Sử- Địa- GDCD Môn: Ngữ Văn Lớp 9

 Thời gian: 45 phút Tuần 10 Tiết 48

ĐỀ BÀI:

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Truyện Kiều (Nguyễn Du) ra đời trong giai đoạn văn học nào?

A. Từ thể kỉ 10 - thế kỉ 15 B. Từ thế kỉ 16 - nửa đầu thế kỉ 18

C. Từ nửa cuối thế kỉ 18 - nửa đầu thế kỉ 19 D. Nửa cuối thế kỉ 19

Câu 2: Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí thuộc thể loại:

A. Lịch sử B. Kí sự C. Tiểu thuyết lịch sử D. Truyện dài kì

Câu 3: Trong câu thơ:

Êm đềm trướng rủ màn che

Tường đông ong bướm đi về mặc ai.”

từ “ong bướm” có nghĩa:

A. Là một loài côn trùng B. Nơi trai gái hò hẹn

C. Nói lên cảnh vui tươi của thiên nhiên D. Nơi diễn ra lễ hội

Câu 4: Bộ mặt xấu xa của bọn vua chúa phong kiến được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm:

 A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh B. Truyện Kiều

 C. Chuyện người con gái Nam Xương D. Hoàng Lê nhất thống chí

Câu 5: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu có nội dung:

 A. Đề cao lòng yêu nước, thương dân B. Ca ngợi đạo lí làm người

 C. Đả kích bọn quan lại D. Đả kích bọn vua chúa

Câu 6: Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cứu Kiều Nguyệt Nga trong Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu khiến em liên tưởng đến nhân vật nào trong truyện cổ tích?

A. Anh Khoai trong truyện “Cây tre trăm đốt”B. Người em trong truyện “Cây Khế’

C. Thạch Sanh trong truyện “Thạch Sanh” D. Vua trong truyện “Tấm Cám”

Câu 7: Những từ: “nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, cò kè” được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật nào trong Truyện Kiều?

 A. Sở Khanh B. Mã Giám Sinh C. Từ Hải D. Bọn Ưng Khuyển

 

doc 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì năm 2010 - 2011 môn: Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BỜ Y ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2010 - 2011
Tổ: Văn- Sử- Địa- GDCD Môn: Ngữ Văn Lớp 9
 Thời gian: 45 phút Tuần 10 Tiết 48
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1: Truyện Kiều (Nguyễn Du) ra đời trong giai đoạn văn học nào? 
A. Từ thể kỉ 10 - thế kỉ 15 B. Từ thế kỉ 16 - nửa đầu thế kỉ 18
C. Từ nửa cuối thế kỉ 18 - nửa đầu thế kỉ 19 D. Nửa cuối thế kỉ 19
Câu 2: Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí thuộc thể loại:
A. Lịch sử B. Kí sự C. Tiểu thuyết lịch sử D. Truyện dài kì
Câu 3: Trong câu thơ:
Êm đềm trướng rủ màn che
Tường đông ong bướm đi về mặc ai.”
từ “ong bướm” có nghĩa:
A. Là một loài côn trùng B. Nơi trai gái hò hẹn
C. Nói lên cảnh vui tươi của thiên nhiên D. Nơi diễn ra lễ hội
Câu 4: Bộ mặt xấu xa của bọn vua chúa phong kiến được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm: 
 	A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh B. Truyện Kiều
 	C. Chuyện người con gái Nam Xương D. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 5: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu có nội dung: 
 	A. Đề cao lòng yêu nước, thương dân B. Ca ngợi đạo lí làm người
 	C. Đả kích bọn quan lại D. Đả kích bọn vua chúa 
Câu 6: Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cứu Kiều Nguyệt Nga trong Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu khiến em liên tưởng đến nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Anh Khoai trong truyện “Cây tre trăm đốt”B. Người em trong truyện “Cây Khế’
C. Thạch Sanh trong truyện “Thạch Sanh” D. Vua trong truyện “Tấm Cám” 
Câu 7: Những từ: “nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, cò kè” được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật nào trong Truyện Kiều?
 	A. Sở Khanh B. Mã Giám Sinh C. Từ Hải D. Bọn Ưng Khuyển
Câu 8: Phần cuối truyện Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ), Vũ Nương hiện về với kiệu hoa rực rỡ trên sông, góp phần mang lại giá trị nhân đạo cho truyện vì:
 A. Tạo một thế giới nghệ thuật lung linh, huyền ảo.
 B. Nói lên ước mơ ở hiền gặp lành, người tốt được đền đáp.
 C. Hoàn chỉnh tính cách cao đẹp của Vũ Nương.
 D. Tạo một thế giới nghệ thuật lung linh, huyền ảo và nói lên ước mơ ở hiền gặp lành, người tốt được đền đáp.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh người phụ nữ trong văn học Trung đại qua ba nhân vật: Thuý Kiều (Truyện Kiều - Nguyễn Du), Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ) và Kiều Nguyệt Nga (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu). (4 điểm)
Câu 2: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều thể hiện ở những nội dung nào? (2 điểm) 
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Học sinh chọn mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
B
A
B
C
B
D
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Tùy cách học sinh diễn đạt chỉ cần nêu và dẫn chứng rõ các ý cơ bản sau: (4 điểm)
 - Có số phận đau khổ oan khuất (dẫn chứng) (1,5 điểm)
 - Có vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng (dẫn chứng) (1 điểm)
 - Vẻ đẹp về tâm hồn phẩm chất (dẫn chứng) (1,5 điểm)
Câu 2: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều: (2 điểm)
 - Khẳng định, đề cao giá trị con người. (0,5 điểm)
 - Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo, chà đạp lên con người. (0,5 điểm)
 - Thương cảm trước số phận đau khổ của con người. (0,5 điểm)
 - Đề cao tấm lòng nhân hậu, ước mơ công lý. (0,5 điểm)
 Bờ Y, ngày 24 tháng 10 năm 2010
 BGH DUYỆT TỔ CM DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Lê Thị Thanh Bình

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tr truyen trung dai.doc.doc