Đề kiểm tra học kì I & II môn Ngữ văn lớp 9

Đề kiểm tra học kì I & II môn Ngữ văn lớp 9

A. ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SÓ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9

THỜI GIAN: 90 PHÚT

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

 Hình thức : Tự luận

Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 9, học kì 1

- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra (theo các bước như minh họa ở trên)

- Xác định khung ma trận

 

doc 22 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I & II môn Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ SÓ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
	Hình thức : Tự luận
Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 9, học kì 1
Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra (theo các bước như minh họa ở trên)
Xác định khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Đã minh họa ở trên)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đọc hiểu
Thơ và Truyện hiện đại
Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật một bài thơ đã học (Đồng chí)
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích văn xuôi đã học (Làng)
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1
Số điểm:1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu:1 
Số điểm:0,5
 Tỉ lệ: 5% 
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:2 
1,5 điểm=15% 
2. Tiếng Việt
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Dấu câu
Nhớ định nghĩa về các kiểu câu (câu đặc biệt)
Nhận ra các biện pháp tu từ, các kiểu câu được sử dụng trong văn bản 
Hiểu tác dụng của dấu câu trong văn bản
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:4 
Số điểm:1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1 
Số điểm :0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:5 
1,5 điểm=15%
3. Tập làm văn
- Ngôi kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 
Nhận ra ngôi kể, yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự.
 Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể trong đoạn văn.
Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học (anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long)
Số câu:3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu:1 
Số điểm: 0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1 
Số điểm :6 
Tỉ lệ: 60%
Số câu:5 
7 điểm=70% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:8
Số điểm:2,75
27,5%
Số câu:3
Số điểm:1,25
12,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm:6
60%
Số câu:12
Số điểm:10
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
 (Không kể thời gian giao đề)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông. 
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lai dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
	(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
1. Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào? Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung? (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là gì? (0, 5 điểm)
3. Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...” Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó? (0,5 điểm)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên? (0, 5 điểm)
5. Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên và cho biết thế nào là câu đặc biệt? (0,5 điểm)
6. Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên và cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,5 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí”. (1 điểm)
8. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (6.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Câu 1. 
- Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: nhân vật ông Hai. (0,25 điểm) 
- Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2. 
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)
Câu 3. 
- Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
- Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4. Hiểu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết. (0,25 điểm)
Câu 5. 
- Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được. (0,25 điểm)
- Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt : là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ ; vị ngữ. (0,25 điểm)
Câu 6. 
- Chép lại được 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
Thí dụ: “Nước mắt ông lão giàn ra.” 
hoặc “Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.” 
- Trình bày được vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. (0,25 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
Nội dung : Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp. (0,5 điểm)
Nghệ thuật : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm. (0,5 điểm)
Câu 8. (6,0 điểm)
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học. Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục. 
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ. (0,5 điểm)
- Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên và công việc của anh:
 + Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đất nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quý giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà cửa ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Qúy trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
- Biết liên hệ về trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước. (0,5 điểm)
Lưu ý: 
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả: 1 điểm.
ĐỀ KẾT HỢP TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
ĐỀ HỌC KÌ
ĐỀ SỐ 1
Đề kiểm tra Ngữ văn lớp 9 kì 2 
Thời gian :90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
	Hình thức : Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm 15 phút, sau đó làm phần tự luận trong 75 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 9, học kì 2
Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra (theo các bước như minh họa ở trên)
Xác định khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
Tên Chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học 
- Truyện hiện đại
- Thơ hiện đại
Nhớ tác giả của văn bản
Nhớ nội dung các chi tiết của văn bản 
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
Hiểu giá trị của biện pháp tu từ trong văn bản văn học.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 0, 5
Số câu 3
Số điểm 0,75
Số câu 1
Số điểm 1
Số câu 6
 2,25 điểm
22,5% 
Chủ đề 2 Tiếng Việt
- phân loại câu 
- phép thế
- lời dẫn trực tiếp, gián tiếp
Nhận ra phép thế, lời dẫn trực tiếp, gián tiếp và kiểu câu được sử dụng trong trong đoạn trích 
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 0,75 
Số câu 3
0,75 điểm
7,5% 
Chủ đề 3
Tập làm văn
- Phương thức biểu đạt
- ngôi kể
- nhân vật
- Tạo lập bài văn nghị luận xã hội 
Nhận ra phương thức biểu đạt, ngôi kể, nhân vật trong đoạn trích 
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội/quan niệm sống (về câu ”Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu4
Số điểm 1,0
Số câu 1
Số điểm 6,0
Số câu 5
 7 điểm
70% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 9
Số điểm 2,25
22,5%
Số câu 4
Số điểm 1,75
17,5%
Số câu 1
Số điểm 6
60%
Số câu 14
Số điểm 10
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
 (Không kể thời gian giao đề)
Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
Đọc đoạn trích sau trả lời các câu hỏi từ 1 đến 12 bằng cách khoanh tròn vào chỉ một chữ cá ... g muốn gửi gắm trong bài thơ Nói với con là gì? 
 A. Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ với con cái và ý nghĩa lời ru của mẹ 
 B. Ca ngợi sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của quê hương- cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người 
 C. Ca ngợi tình yêu của cha mẹ với con cái và lòng biết ơn của con cái với cha mẹ 
 D. Ca ngợi tình yêu đất nước và nhắc nhở giữ gìn bản sắc dân tộc 
9. Nghĩa tường minh là gì? A. Là phần thông báo được nhận ra bằng cách suy đoán 
 B. Là phần thông báo được nói gián tiếp bằng ẩn dụ 
 C. Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ 
10. Hàm ý là gì ? 
 A. Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ 
 B. Là phần suy đoán từ những thông báo trực tiếp 
 B. Là phần miêu tả vật và sự việc được nói đến trong câu 
11. Thầy giáo vào lớp được 15 phút thì học sinh X mới xin phép vào lớp. Thầy nói với X : 
 - Bây giờ mấy giờ rồi ? 
Câu của thầy có hàm ý gì ? 
 A. Hỏi X xem có mang đồng hồ đi không 
 B. Muốn X tính xem đi muộn bao nhiêu phút 
 C. Phê bình X đi học không đúng giờ 
 D. Muốn chứng tỏ đồng hồ của thầy chính xác 
12. Lớp trưởng đang nói, nhưng mọi người sốt ruột tỏ ý muốn về. Lớp trưởng liếc đồng hồ của mình và tuyên bố : 
 - Bây giờ mới 11 giờ thôi 
Câu nói đó có hàm ý gì ? 
 A. Đã muộn lắm rồi, có thể nghỉ B. Còn sớm lắm, tôi vẫn tiếp tục 
 C. Tôi sẽ ngừng nói bây giờ D. Tôi sẽ kết thúc cuộc họp 
13. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là gì ? 
 A. Nêu tình cảm của mình với tác giả đoạn thơ, bài thơ 
 B. Trình bày những thông tin liên quan đến đoạn thơ, bài thơ 
 C. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về đoạn thơ, bài thơ 
D. kể lại trình tự diễn biến các sự việc trong đoạn thơ, bài thơ 
14. Yêu cầu nào không bắt buộc khi viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ? 
 A. Học thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ B. Bố cục bài viết chặt chẽ 
 C. Lời văn gợi cảm, chân thành 
 D. Các ý liên kết mạch lạc 
15. Điều gì không cần khi viết thân bài của bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ? 
 A. Phân tích nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ 
 B. Giới thiệu chung về tác giả và đoạn thơ, bài thơ 
 C. Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật đoạn thơ, bài thơ 
 D. Đánh giá những nét độc đáo của đoạn thơ, bài thơ 
16. Viết bài văn nghị luận về đoạn thơ bài thơ cần sử dụng phương thức biểu đạt nào ? 
 A. Dùng phương thức biểu cảm kết hợp với tự sự 
 B. Dùng phương thức thuyết minh kết hợp với biểu cảm 
 C. Dùng phương thức miêu tả kết hợp với biểu cảm 
 D. Dùng phương thức nghị luận có kết hợp với các phương thức khác 
2) Tự luận 
1. Sự biến đổi của thiên nhiên lúc cuối hạ sang thu được cảm nhận và thể hiện như thế nào ? 
2. Suy nghĩ của em về hai câu thơ kết bài : 
 Sấm cũng bớt bất ngờ 
 Trên hàng cây đứng tuổi 
3. Người cha nói với con những đức tính nào của người đồng mình và nhắc nhở con điều gì? 
4. Nhà thơ đã thể hiện nội dung “Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương” như thế nào? 
5. Tìm một ví dụ về câu có chứa hàm ý trong tác phẩm đã học hay đã đọc. 
6. Đưa một tình huống và một câu nói thể hiện nghĩa tường minh. 
7. Đưa một tình huống và câu nói thể hiện hàm ý. 
8. Hãy viết một đoạn văn nghị luận ngắn về khổ thơ đầu trong bài Sang thu của Hữu Thỉnh mà em thích. 
9. Hãy viết một đoạn văn nghị luận ngắn vè một đoạn thơ trong bài Nói với con của Y Phương. 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 
Bài 23 
1) Trắc nghiệm 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án D A B C A D C B C A A 
2) Tự luận 
1. Nghĩa của từ “ Lộc ” : Chồi non ( hái lộc); (con) hươu; lương của quan thời phong kiến ( quan cao lộc hậu) ; vật phẩm được đấng thiêng liêng ban cho ( lộc trời, lộc thánh) ( theo Từ điển tiếng Việt ) 
- Tại sao viết “ Lộc giắt đầy trên lưng ” người cầm súng ? 
+ Vì những cành lá non có màu xanh được tạo thành vòng lá nguỵ trang mang trên lưng người lính trong khi làm nhiệm vụ. 
- Nhờ đâu mà cách viết ấy làm cho ý thơ thêm sinh động và thêm đẹp ? 
+ Nhờ nghệ thuật liên tưởng, chuyển nghĩa : Tưởng như người chiến sỹ mang lộc mùa xuân trên lưng đến mọi miền đất nước . Bởi họ là người bảo vệ thành quả cách mạng để mùa xuân mãi mãi trên đất nước ta. 
2. Nội dung cần đạt các ý sau: 
 - Tâm niệm được hòa nhập cái “tôi” trong cái “ta” chung cùng mọi người: Điệp ngữ “ta” cùng với cấu tứ thơ lặp lại, tạo đối xứng chặt chẽ đã khẳng định niềm mong ước sống có ích - đời sống cá nhân trong mối quan hệ cộng đồng thể hiện qua những hình tượng đơn sơ mà chứa đựng nhiều cảm xúc. 
 - Tâm niệm được cống hiến: Hình ảnh ẩn dụ “một mùa xuân nho nhỏ” – một nét riêng, phần tinh túy, nhỏ bé khiêm tốn, lặng lẽ góp vào cuộc đời chung mà vẫn không mất đi nét riêng của mỗi người. Điệp ngữ “Dù là” kết cấu câu thơ song hành, ước nguyện cống hiến suốt đời. 
3. Nghĩa của từ “ trung hiếu ” : 
Trung là trung thành. Xưa kia là trung với vua. Ngày nay là trung thành với đất nước. Hiếu là kính yêu và biết ơn cha mẹ. Nghĩa của trung hiếu là : Hết lòng với tổ quốc và cha mẹ. 
 - Từ “ trung hiếu ” trong câu thơ đi liền với từ cây tre : là hình ảnh ẩn dụ ước muốn của chủ thể. Nhà thơ nói về mình, cũng là nói cho ước nguyện của mỗi người. Đó là được hoá thân làm cây tre ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Bác. Và trung thành với đất nước với dân tộc, với sự nghiệp mà Bác để lại cho mọi người. 
4. Chọn ý (b): Hình ảnh ông kĩ sư vườn rau và nhà khoa học nghiên cứu bản đồ sét. 
 Nội dung: 
 - Hai nhân vật xuất hiện gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên: 
 + Ông kỹ sư ở vườn rau dưới Sa Pa: ngày này sang ngày khác rình xem cách ong lấy phấn, nghiên cứu để củ su hào to hơn, ngọt hơn. 
 + Nhà khoa học nghiên cứu bản đồ sét: 11 năm không xa cơ quan, không đi đâu mà tìm vợ, chỉ lo hoàn thành bản đồ sét sẽ phát hiện nhiều tài nguyên trong lòng đất. 
 - Họ tiêu biểu cho thế hệ người lao động mới ở Sa Pa: Lặng lẽ, khiêm tốn làm việc say mê, khao khát cống hiến sự nghiệp chung của đất nước, thật đáng cảm phục. 
5. a) - Trong một trận càn lớn của Mỹ – ngụy, anh Sáu bị bắn vào ngực. Anh không đủ sức trăng trối, anh đưa tay vào túi, móc cây lược đưa cho bác Ba và bác Ba hứa “Tôi sẽ mang về trao tận tay cho cháu”. Lúc ấy, anh Sáu mới nhắm mắt từ giã cõi đời. 
 + Giữ gìn lời hứa của người cha mà bé Thu đang mong chờ. 
 + Gửi lược là trao tình yêu thương của người cha cho con. 
 + Chiếc lược là vật ký thác thiêng liêng của anh Sáu về tình phụ tử mà bom đạn không tàn phá được. 
 - Lời của bác Ba “hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được” 
 + Chính trong cuộc kháng chiến ác liệt, sự sống vẫn cứ tồn tại và phát triển. 
 + Tình yêu thương con người, tình yêu con của người cha là tình cảm bất diệt, không bao giờ chết. Chiếc lược là cầu nối giữa các thế hệ. 
 b) - Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. 
 - Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. 6. Đoạn văn cần đạt được các ý sau: 
 - Khi nghe tin làng Dầu được cải chính, ông Hai đã đi khoe cái tin đó: “ Bác Thứ đâu rồi ? ..... Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt nhẵn! ..... Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn....” Đặc biệt cách khoe và nội dung khoe thật cảm động cho thấy tình yêu nước đã bao trùm lên tình cảm riêng. Kim Lân đã khám phá ra nét mới mẻ trong người nông dân sau cách mạng là: Tình yêu làng quê hoà quyện trong tình yêu đất nước, yêu cách mạng. 
 - Thái độ của mụ chủ khi nghe tin làng Dầu được cải chính cũng hoàn toàn bất ngờ. Một người đàn bà hay chuyện, nhiều lời thế mà cũng phân biệt trắng đen rõ ràng, ghét kẻ làm việt gian. Qua hai nhân vật, nhà văn Kim Lân đã khẳng định : Người nông dân thời kì đầu kháng chiến có thể có hoàn cảnh, tính cách khác nhau nhưng đều một lòng một dạ với kháng chiến, với cách mạng. 
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của Kim Lân khá sinh động và tinh tế, người nông dan có tính cách rõ ràng : Vừa mang cái chung của người nông dân vừa có nét riêng của nhân vật. 
 Bài 24 
1) Trắc nghiệm 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 
Đáp án A D A B B C D B C B C B C A B D 
2) Tự luận 
1. Sự biến đổi của thiên nhiên lúc giao mùa được cảm nhận qua các hình ảnh và hiện tượng : 
- Hương ổi chín 
- Sự chuyển động chùng chình của sương và se lạnh của gió thu 
- Sự vận động dềnh dàng của dòng sông 
- Sự vận động vội vã của loài chim 
- Thay đổi của mây, mưa, nắng, tiếng sấm Cảm nhận của tác giả tinh tế, diễn tả gợi cảm, sâu sắc, đem đến những thú vị cho người đọc. 
2. Học sinh có thể trình bày suy nghĩ theo các hướng sau : 
- Câu thơ tả thực hiện tượng sấm mùa thu đã ít hơn và không dữ dội như khi đang mùa hạ, hàng cây đã lớn hơn và vững vàng hơn. 
- Hình ảnh có tính ẩn dụ : cây đứng tuổi. Cũng như con người đứng tuổi đã từng trải hơn, chiêm nghiệm hơn nên vững vàng, chắc chắn hơn. 
- Hình ảnh sấm cũng có ý nghĩa tượng trưng cho những vang động bất thường của cuộc đời. Nó không còn xa lạ và gây chấn động mạnh với người từng trải. 
- Câu thơ vừa nói về thiên nhiên, nhưng cũng nói về con người. 
3. Người cha nói với con về những phẩm chất tốt đẹp của người đồng mình : 
- Có chí lớn ( Xa nuôi chí lớn) 
- Có tình cảm sâu sắc ( Cao đo nỗi buồn) 
- Thủy chung gắn bó với quê hương ( không chê đá, không chê thung) 
- Sống mạnh mẽ, hồn nhiên ( Sống như sông như suối) 
- Không ngại khó khăn, gian khổ ( lên thác xuống ghềnh, không lo cực nhọc) 
- Tự hào về quê hương ( đục đá kê cao quê hương) 
- Mộc mạc giản dị ( thô sơ da thịt) 
Nhà thơ mong muốn con hãy là người mang truyền thóng quê hương, không nhỏ bé, bình đẳng với tất cả bạn bè. 
4. Nhà thơ đã thể hiện sự lớn lên của người con trong tình thương yêu của cha mẹ và sự đùm bọc của quê hương. 
- Con bước tới giữa cha và mẹ, trong không gian gia đình rộn tiếng nói cười 
- Con lớn lên trong ngôi nhà có vách ken câu hát 
- Con được rừng cho hoa, con đường cho tấm lòng 
- Con lớn lên trong sự thương mến của người quê hương ( người đồng mình yêu lắm con ơi) 
Tác giả thể hiện bằng cách nói của người dân tộc giàu hình ảnh, giàu điệp ngữ và nhân hóa sinh động. 
5. Học sinh tự tìm ví dụ. 6. Tình huống và ví dụ về câu nói có nghĩa tường minh. Chẳng hạn : 
Đang đi đường, bỗng xe đạp bị xịt lốp. A nhảy xuống dắt xe. Thấy vậy B hỏi : 
- Xe cậu làm sao thế 
A đáp : 
 - Bị xịt lốp rồi ! 
Câu của A là câu có nghĩa tường minh. 
7. Học sinh có thể đưa các tình huống rất khác nhau, miễn là ví dụ có chứa hàm ý. 
Chẳng hạn : 
X hỏi Y : 
- Mai cậu đi xem bóng đá với mình nhé ? 
Y đáp : 
- Tớ còn một đống bài tập chưa làm ! 
Câu ấy có hàm ý : Tớ phải làm bài tập, không thể đi xem với bạn được ! 
8. Dàn ý của đoạn văn 
- Giới thiệu khổ thơ đầu trong bài Sang thu 
- Cảm nhận tinh tế của nhà thơ 
+ Sự nhận ra hương ổi đột ngột 
+Cùng lúc với cảm nhận gió se (lạnh) 
+Cảm thấy sương như dùng dằng, không muốn đi 
 - Cảm giác về mùa thu đã về 
9. Học sinh chọn một khổ thơ, bàn về cái hay, cái đẹp về nội dung, hình thức của khổ thơ; đánh giá ý nghĩa của khổ thơ trong bài thơ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_ii_mon_ngu_van_lop_9.doc