Trường THCS Yên Định
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn Ngữ văn 7
( Thời gian 90 phút không kể giao đề )
I.Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1:
Bài thơ “Sông núi nước Nam” đã nêu bật điều gì?
A. Nước Nam là nước có chủ quyền không kẻ thù nào xâm phạm được
B. Nước Nam là nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa
C. Nước Nam rộng lớn hùng mạnh có thể sánh vai ngang hàng với các cường quốc khác
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm
Câu 2:
Nghệ thuật nổi bật của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp
C. Ngôn nhữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
Trường THCS Yên Định Đề kiểm tra học kỳ I Môn Ngữ văn 7 ( Thời gian 90 phút không kể giao đề ) I.Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Bài thơ “Sông núi nước Nam” đã nêu bật điều gì? Nước Nam là nước có chủ quyền không kẻ thù nào xâm phạm được Nước Nam là nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa Nước Nam rộng lớn hùng mạnh có thể sánh vai ngang hàng với các cường quốc khác Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm Câu 2: Nghệ thuật nổi bật của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì? Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp Ngôn nhữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng Câu 3: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được viết cùng thể thơ với bài nào? Phò giá về Kinh Bài ca Côn Sơn Bánh trôi nước Qua Đèo Ngang Câu 4: Trong các bài sau, bài nào là thơ Đường Phò giá về Kinh Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Cảnh khuya Rằm tháng giêng Câu 5: Chữ “Thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “Trời” Thiên lý Thiên thư Thiên thanh Thiên hạ Câu 6: Cặp từ nào sau đây không phải là từ trái nghĩa Trẻ - già Sáng - tối Giàu - nghèo Chạy - nhảy Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả Câu 8: Ca dao thuộc loại hình văn bản nào? Thơ trữ tình Thơ tự sự Tác phẩm trữ tình dân gian Thơ tự do II. Tự luận Câu 1: Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Câu 2: Cảm nghĩ của em về một bài ca dao đã học -------------------------Hết---------------------------- Đáp án và biểu điểm I.Trắc nghiệm: ( 2 đ ) Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm Câu 1: A Câu 5: A Câu 2: C Câu 6: D Câu 3: C Câu 7: B Câu 4: B Câu 8: C II. Tự Luận: ( 8 đ ) Câu 1: ( 3 đ ) Nhận xét được sự khác nhau của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ: Bài: Qua Đèo Ngang Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình ( 0.5 đ ) Sự cô đơn bé nhỏ của con người trước non nước bao la ( 1 đ ) Bài : Bạn đến chơi nhà Chỉ tác giả với người bạn ( 0.5 đ ) Chỉ sự chan hoà sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết ( 1 đ ) Câu 2: ( 5 đ ) A. Mở bài: ( 0.5 đ ) Giới thiệu bài ca dao cùng những cảm xúc, ấn tượng chung nhất B. Thân bài: ( 3 đ ) - Biết viết đúng kiểu bài văn phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học ( 1 đ ) - Trình bày được những cảm xúc suy nghĩ của bản thân về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của một bài ca dao đã học ( 2 đ ) - Diễn đạt có cảm xúc, văn trôi chảy, mạch lạc ( 1đ ) C. Kết bài: ( 0.5 đ ) Khẳng định lại cảm xúc của bản thân ----------------------Hết----------------------
Tài liệu đính kèm: