Đề kiểm tra học kỳ I Môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Việt Đức

Đề kiểm tra học kỳ I Môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Việt Đức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Trong mỗi câu đều có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Vẻ đẹp nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh là:

A. Vẻ đẹp tri thức. B. Vẻ đẹp người chiến sĩ.

C. Vẻ đẹp văn hoá. D. Vẻ đẹp người lãnh tụ cách mạng.

Câu 2: Thành ngữ “Hứa hươu hứa vượn” muốn nói đến sự vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.

Câu 3: Tác phẩm nào được viết bằng chữ Nôm?

A. Chuyện người con gái Nam Xương. B. Vũ Trung tuỳ bút.

C. Hoàng Lê nhất thống chí. D. Truyện Kiều.

Câu 4: Nguyễn Du chủ yếu dùng thủ pháp nghệ thuật nào để tả chị em Thuý Kiều??

A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Ngoa dụ.(nói quá) D. Liệt kê.

Câu 5: Câu nói “Dốc lòng nhơn nghĩa, há chờ trả ơn” trong tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu là của nhân vật nào?

A. Ông Ngư. B. Ông Tiều. C. Kiều Nguyệt Nga. D. Lục Vân Tiên.

Câu 6: Tác giả Chính Hữu dùng câu thơ nào dưới đây để diễn tả tình đồng đội bền vững gắn bó trong bài thơ Đồng chí?

A. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. B. Súng bên súng, đầu sát bên đầu.

C. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày. D. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh.

 

doc 2 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I Môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Việt Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ KUIN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
TRƯỜNG THCS VIỆT ĐỨC NĂM HỌC 2010 - 2011
 Môn: Ngữ văn lớp 9
 Thời gian: 90 phút
 (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Trong mỗi câu đều có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Vẻ đẹp nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh là:
A. Vẻ đẹp tri thức. B. Vẻ đẹp người chiến sĩ.
C. Vẻ đẹp văn hoá. D. Vẻ đẹp người lãnh tụ cách mạng.
Câu 2: Thành ngữ “Hứa hươu hứa vượn” muốn nói đến sự vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. 
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.
Câu 3: Tác phẩm nào được viết bằng chữ Nôm?
A. Chuyện người con gái Nam Xương. B. Vũ Trung tuỳ bút.
C. Hoàng Lê nhất thống chí. D. Truyện Kiều.
Câu 4: Nguyễn Du chủ yếu dùng thủ pháp nghệ thuật nào để tả chị em Thuý Kiều??
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Ngoa dụ.(nói quá) D. Liệt kê.
Câu 5: Câu nói “Dốc lòng nhơn nghĩa, há chờ trả ơn” trong tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu là của nhân vật nào?
A. Ông Ngư. B. Ông Tiều. C. Kiều Nguyệt Nga. D. Lục Vân Tiên.
Câu 6: Tác giả Chính Hữu dùng câu thơ nào dưới đây để diễn tả tình đồng đội bền vững gắn bó trong bài thơ Đồng chí?
A. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. B. Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
C. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày. D. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Tìm thuật ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. /../ là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lý)
b. /./ là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. (Ngữ văn)
Câu 2: (5,0 diểm)
 	Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ: “Ánh trăng” của Nguyễn Duy./.
--------------Hết------------------
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ KUIN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS VIỆT ĐỨC NĂM HỌC 2010 - 2011
 Môn: Ngữ văn lớp 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Trong mỗi câu đều có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
D
A
A
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Tìm thuật ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Lực.
b. Luận điểm.
Câu 2: (5,0 điểm)
 1. Kiểu văn bản: phân tích.
 2. Nội dung phân tích: phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
 3. Hình thức: 
 - Trình bày sạch, đẹp.
 - Bố cục ba phần, cân đối, hợp lý.
 - Lời văn trôi chảy, mạch lạc, có hình ảnh cảm xúc, ngôn ngữ chính xác.
II. Yêu cầu cụ thể:
 1. Mở bài: (1,0 điểm)
 - Giới thiệu một số nét về Nguyễn Duy, nêu hoàn cảnh ra đời và chủ đề của bài thơ.
 2. Thân bài: (5,0 điểm)
 - Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ:
 + Ba khổ thơ đầu: trầm lắng, xúc động khi nhắc lại những kỷ niệm xưa.
 + Khổ thơ thứ 4: bất ngờ, đột ngột.
 + Khổ thứ 5, 6: nghẹn ngào, day dứt.
 - Tâm trạng nhân vật trữ tình là một tâm trạng có sự biến đổi logic, biện chứng. Nhắc nhở con người về những ân tình xưa cũ trong kháng chiến gian lao.
 3. Kết bài: (1,0 điểm)
 - Khẳng định ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_viet_duc.doc