Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 -2009 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút

Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 -2009 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút

Câu 1 (2 điểm):

 Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ?

Câu 2 (3 điểm):

 So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật?

Câu 3 (2,5 điểm)

 a) Thường biến là gì? Nêu ví dụ?

 b) Vì sao thường biến không di truyền cho thế hệ sau?

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 -2009 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Văn Bàn Đề kiểm tra học kỳ I
Trường THCS Võ Lao Năm học 2008 -2009
Đề chính thức
 Môn: Sinh học 9
 Thời gian: 45 phút
Câu 1 (2 điểm):	
	Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ?
Câu 2 (3 điểm):
	So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật?
Câu 3 (2,5 điểm)
	a) Thường biến là gì? Nêu ví dụ?
	b) Vì sao thường biến không di truyền cho thế hệ sau?
Câu 4 (2,5 điểm):
	ở chó tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài. Khi cho chó lông ngắn lai với chó lông dài thì sẽ cho kết quả như thế nào?
	Viết sơ đồ minh họa?
Ngời Ra đề
Tổ CM duyệt
BGH duyệt
Hà Văn Tiến
Đỗ Văn Tùng
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
Ma trận đề kiểm tra
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phỳt.
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Biết 
Hiểu
Vận dụng
Chương I.
Các thí nghiệm của men đen
Câu 1
2.0
Câu 4
2.5
2 Câu
4.5
Chương II. NST
Câu 2
3.0
1 Câu
3.0
Chương IV. Biến dị
Câu 3a
1,25
Câu3b
1,25
1 Câu
2.5
Tổng
2 Câu
4,25
1Câu
2,0
2 Câu
3.75
4 Câu
10.0
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I
Năm học: 2008- 2009
Mụn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phỳt.
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Thể đồng hợp: là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. 
VD: AA, BB, cc...
 - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
 VD: Aa, Bb, Cc...
0.75
0.25
0.75
0.25
2
Đ.Đ
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
Giống nhau
+ Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thựchiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
Khác nhau
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất(KT nhỏ) và noãn bào bậc II(KT lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2(KT nhỏ) và 1 tế bào trứng(KT lớn).
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Kết quả:Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh tinh trùng
0.75
0.75
0.5
0.5
0.5
3
a) - Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đới cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
b)- Thường biến không di truyền được. Là do kiểu gen tương tác với môi trường sinh ra những kiểu hình(đồng loạt) tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. 
1.25
1.25
4
- Quy ước: chó lông ngắn A
 chó lông dài a
- Quy định:
 + Chó lông ngắn có kiểu gen AA, Aa
 + Chó lông dài có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai:
TH1: Cho lông ngắn thuần chủng.
 	 P: AA (lông ngắn) x aa(lông dài)
 Gp A a
 F1 Aa(100%lông ngắn)
TH2: Cho lông ngăn không thuần chủng
 P: Aa (lông ngắn) x aa(lông dài)
 Gp A, a a
 F1 50%Aa( lông ngắn)
 50%Aa(lông dài)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Tổng điểm
10

Tài liệu đính kèm:

  • docDE HK S. 999.doc