Đề kiểm tra môn địa lí lớp 8 thời gian làm bài 15 phút

Đề kiểm tra môn địa lí lớp 8 thời gian làm bài 15 phút

1. Rừng tự nhiên hiện nay của châu Á còn lại ít chủ yếu do:

 A. Thiên tai nhiều B. Chiến tranh tàn phá

 C. Con người khai thác bừa bãi D. Hoang mạc hoá phát triển

 

doc 44 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1319Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra môn địa lí lớp 8 thời gian làm bài 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 8
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0108-1210-9
 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 
 Câu 1 ( 1 điểm ). Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất. 
Rừng tự nhiên hiện nay của châu á còn lại ít chủ yếu do:
 A. Thiên tai nhiều B. Chiến tranh tàn phá 
 C. Con người khai thác bừa bãi D. Hoang mạc hoá phát triển 
 2. Khí hậu gió mùa ở châu á có các kiểu nào sau đây:
 A. Kiểu ôn đới gió mùa. B. Kiểu cận nhiệt gió mùa 
 C . Kiểu nhiệt gió mùa D. Cả 3 kiểu trên.
 Câu 2 ( 1 điểm ). Điền kiến thức phù hợp vào chỗ chấm () sau đây:
 Châu á kéo dài từ (1)..đến(2)., tiếp giáp với 2(3). và 3(4)
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 5 điểm )
 Trình bày đặc điểm chính của sông ngòi châu á?
 Câu 2 ( 3 điểm )
 Cho bảng số liệu sau: Dân số châu á và thế giới qua 1 số năm ( Triệu người ) 
Năm
1950
2000
2002
Châu á
1402
3683
3766
Thế giới
2522
6055,4
6215
 Tính tỉ lệ dân số của châu á so với thế giới trong những năm 1950 - 2002?
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm
 môn địa lí lớp 8
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0108-1210-9
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
1
C
0,5
1
2
D
0,5
2
(1), (2), (3), (4)
(1): vùng cực Bắc; (2): vùng xích đạo; (3): châu lục
(4): đại dương lớn.
1,0
 II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
- Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
1,0
- Phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp
1,0
+ Bắc á: Mạng lưới sông dày đặc, nước lớn vào mùa xuân, mùa đông sông đóng băng.
1,0
+ ĐNA, ĐA, NA: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuôí đông đầu xuân.
1.0
+ TNA, Trung á: Sông ngòi kém phát triển, lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
1,0
2
Năm
1950
2000
2002
3,0
Châu á
55,6%
60,8%
60,6%
Thế giới
100%
100%
100%
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 8
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0917-1210-3
 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
 Câu 1 ( 0,5 điểm ). Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
 Nước có sản lượng lúa nhiều nhất nhì trên thế giới là:
 A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Thái Lan
 C. ấn Độ, Việt Nam D.Trung Quốc, ấn Độ
 Câu 2 ( 1,5 điểm ) Ghép ý cột A với ý ở cột B cho đúng.
A. Nhóm nước
Ghép A- B
Tên các quốc gia và vùng lãnh thổ
1. Nước công nghiệp mới
1-
a. Nhật Bản
2. Nước đang phát triển
2-
b. Hàn Quốc
3. Nước phát triển cao
3-
c. Trung Quốc
d. Đài Loan
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 5 điểm )
 Trình bày đặc điểm chính của địa hình và sông ngòi Đông Nam á?
 Câu 2 ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu sau:
 Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) của ấn Độ.
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ( %)
Nông-Lâm-Thuỷ sản
1995
1999
2001
28,4
27,7
25,0
Công nghiệp – Xây dựng
27,1
26,3
27,0
Dịch vụ
44,5
46,0
48,0
 Em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm
 môn địa lí lớp 8
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 8-015-1111-0917-1210-3
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
D
0,5
2
1- b – d 2 – c 3 - a
1,5
 II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
* ĐNA bao gồm 2 bộ phận: Phần lục địa và phần hải đảo. Địa hình, sông ngòi 2 phần có những điểm khác nhau:
1,0
- Phần lục địa:
+ Địa hình: Chủ yếu là núi, nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Địa hình bị chia xẻ mạnh. Đồng bằng châu thổ tập trung ven biển.
1,0
+ Sông ngòi: Có 5 sông lớn bắt nguồn từ vùng Tây Tạng chảy theo hướng Bắc – Nam, chế độ nước theo mùa.
1,0
- Phần hải đảo:
+ Địa hình: Nhiều núi nằm cạnh vực sâu. Có rất nhiều núi lửa, động đất. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
1,0
+ Sông ngòi: Các sông đều ngắn,đa số có chế độ nước điều hoà.
1,0
2
- Cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ từ 1995 – 20021 có sự thay đổi theo hướng tích cực:
0,5
+ Tỉ trọng nông nghiệp giảm ( 3,4% )
0,5
+ Tỉ trọng công nghiệp - dịch vụ 1995-1999 giảm 0,85, 1999-2001 tăng lên 0,75%.
0,5
+ Tỉ trọng dịch vụ tăng 3,5%, chiếm tỉ trọng cao.
0,5
KL: Nền kinh tế Ân Độ đang phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
1,0
 Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0108-1210-6
 I. Trắc nghiệm( 2đ)
 Câu 1.( 1đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Các dân tộc phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, trung du nước ta hiện nay là:
A. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me. C. Kinh, Chăm, Ê-đê, Ba na. 
B. Kinh, Hoa, Tày, Mường. D. Kinh, Khơ-me, Cơ - tu, Gia-rai.
 2. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh do:
A. ý thức KHHGĐ của 1 bộ phận dân cư còn chưa cao.
B. Quy mô dân số ngày càng lớn.
C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng đông.
D. Tất cả các ý trên.
 Câu 2.(1,0 đ) Ghép nối ý cột trái với ý cột phải cho đúng.
Vùng
Nối
Ngành công nghiệp chủ yếu
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
1-
a.Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
2. Đồng bằng sông Hồng.
2-
b.Than, hoá chất, phân bón.
3. Đông Nam Bộ
3-
c. Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí.
4. đồng bằng sông Cửu Long.
4-
d. Dầu khí, hoá dầu.
 II. Tự luận ( 8 đ )
 Câu 1( 5đ ) Trình bày những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
 Câu 2(3đ) 
 Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
 Năm
Nhóm cây
1943
1993
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác.
19,4
16,5
 Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu SX ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm
 môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0917-1210-3
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
 Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 1: A 2: D 
 Câu 2( 1đ ) Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
 1 – b 2 – c 3 – d 4 – a
 II. Tự luận ( 8đ )
 Câu 1( 5đ )
 Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
Tài nguyên đất ( 1,5đ )
- TN đất khá đa dạng. Hai nhóm đất chiếm S lớn nhất là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: S khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với cây lúa và nhiều loại cây ngắn ngày, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL và các ĐB ven biển MT.
+ Đất feralit: S khoảng 16 triệu ha, tập trung ở TD,MN, thích hượp trồng CCNLN, cây ăn quả và 1 số cây ngắn ngày khác
0,5
0,5
0,5
Tài nguyên khí
hậu:(1,5đ)
-KHNĐGM=> cây cối sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2-3 vụ/ năm.
- KH phân hoá theo chiều bắc – nam, theo mùa, theo độ cao=> Trồng được từ các loại cây nhiệt đối, cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng.
- Tuy nhiên thiên tai, dịch bệnh cũng gây khó khăn cho sản xuất NN.
0,5
0,5
0,5
Tài nguyên nước.(1đ)
- Mạng lưới sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm khá dồi dào.(0,5đ)
- Tuy nhiên mùa mưa thường gây lũ lụt, mùa khô thiếu nước
0,5
0,5
Tài nguyên sinh vật(1đ)
- Phong phú, đa dạng là cơ sở lai tạo, nhân giống cây trồng vật nuôi.
-Nhiều giống cây trồng vật nuôi có chất lượng tố, thích nghi với ĐKST từng địa phương.
0,5
0,5
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
2
- Tỉ trọng nhóm cây lương thực giảm mạnh( 6,3%)
0,5
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng mạnh ( 9,2 %)
0,5
=> Nông nghiệp đã phá thế độc canh cây lúa. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới
2,0
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0916-1210-9
 I. Trắc nghiệm( 2đ)
 Câu 1.( 1đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
 1. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta là:
 A. Tài nguyên thiên nhiên B. Nguồn lao động
 C. Thị trường tiêu thụ. D. Đường lối chính sách của Nhà nước.
 2. Ngành GTVT có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở nước ta là:
 A. Đường sắt B. Đường Bộ C. Đường sông D. Đường biển
 Câu 2 ( 1,0 điểm ). Ghép ý cột A với ý cột B cho đúng.
A. Nguyên liệu
Ghép
 Cơ sở để pháttriển ngành công nghiệp
1. Dầu, khí , than
1-
a. Luyện kim màu
2. Sắt, mangan, Crôm
2-
b.Năng lượng, hoá chất
3.Thiếc, chì, kẽm
3-
c. Sản xuất phân bón
4. Aptit, Py rit
4-
d. Luyện kim đên
 II. Tự luận ( 8 đ )
 Câu 1( 5đ ). Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào? Vì sao?
 Câu 2(3đ) 
 Cho bảng số liệu sau:
Năm
1943
1993
1999
2000
Srừng(Triệu ha)
13,4
9,0
10,2
11,5
Độ che phủ rừng(%)
 Tính độ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2000, biết diện tích tự nhiên nước ta là 33 triệu ha.
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm
 môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-0916-1210-9
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
 Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 1: D 2: B 
 Câu 2( 1đ ) Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
 1 – b 2 – a 3 – d 4 – c
 II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu á - Thái Bình Dương.
1,0
Vì:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho vân chuyển, giao nhận hàng hoá.
+ Có mối quan hệ mang tính truyền thống.
+ Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng
+ Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ sản xuất còn thấp của VN.
1,0
1,0
1,0
1.0
 Câu 2 ( 3 điểm ). Mỗi ý tính đúng được 0,75 điểm	
Năm
1943
1993
1999
2000
Srừng(Triệu ha)
13,4
9,0
10,2
11,5
Độ che phủ rừng(%)
40,6
27,2
30,9
34,8
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-1926-1210-7
 I. Trắc nghiệm( 2đ)
 Câu 1.( 1,0đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
Thế mạnh kinh tế của vùng TD và MN Bắc Bộ la:
Khai thác khoáng sản, trồng rừng, cây cônng nghiệp.
Phát triển thuỷ điện, nhiệt điện.
Du lịch sinh thái
Tất cả các mặt trên
Nhân tố chính tạo nên năng suất lúa của ĐBSH cao nhất nước ta:
Điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi.
Đất phù sa rất màu mỡ. 
Trình độ thâm canh cao.
 Thuỷ lợi hoàn chỉnh
 Câu 2 ( 1 điểm ). Điền kiến thức phù hợp vào chỗ chấm () sau đây:
Nhờ có nguồn khoáng sản, đặc biệt là(1), Bắc Trung Bộ phát triển công nghiệp.........
(2)..và(3)Đây là những ngành công nghiệp (4)
của vùng.
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 5 điểm )
 Trình bày những đặc điểm chính của ngành công nghiệp ở ĐBSH?
 Câu 2 ( 3 điểm )
 Vì sao việc nâng cao đời sống các dân tộc vùng TDMN Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi
trường?
 Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm
 môn địa lí lớp 9
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 9-015-1111-1926-1210-7
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )
 Câu 1( 1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 1: D 2: C
Câu 2 ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
 (1): đá vôi (2): khai khoáng (3): Vật liệu xây dựng (4): quan trọng hàng đầu
 II. ... n bất thường khó dự báo trước.
* Kể tên các kiểu MT đới ôn hoà:
- MT ôn đới hải dương
- MT ôn đới lục địa.
- MT Địa Trung Hải.
- MT hoang mạc.
- MT núi cao.
- MT cận nhiệt đới gió mùa.
2,0
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
 Câu 2 ( 3 điểm )
 Điền đúng kiến thức vào mỗi ô trống trong sơ đồ:
 1: Biện pháp tuyển chọn giống, cây trồng, vật nuôi. (1,0 điểm.)
 2: Tổ chức Sx quy mô lớn theo kiểu CN. (1,0 điểm.)
 3: Chuyên môn hoá từng loại nông sản có ưu thế của vùng. (1,0 điểm.)
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 7-015-1111-1724-1210-5
I. Trắc nghiệm( 2đ)
 Câu 1.( 1,0đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
1. Gía trị sản xuất ngành công nghiệp của đới ôn hoà chiếm:
 A. 1/4 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.
 B. 3/4 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới
 C. 1/2 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.
 D. Tất cả đều sai.
 2. Đặc điểm khí hậu hoang mạc là:
 A. Rất khô hạn, biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
 B. Rất khô nóng.
 C. Nhiệt độ cao và mưa theo mùa.
 D. Giá lạnh và biên độ nhiệt lớn.
 Câu 2 ( 1,0 điểm ). Điền tiếp vào chỗ chấm() những kiến thức phù hợp.
 Khí hậu môi trường đới lạnh có đặc điểm:.(1)Mùa đông(2)..
 Mùa hạ(2).chỉ 2-3 tháng. Lượng mưa trung bình năm(4)
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 5 điểm )
 Em hãy cho biết đặc điểm thích nghi của động, thực vật ở môi trường hoang mạc?
Câu 2 ( 3 điểm )
 Trình bày nguyên nhân, hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?
 Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm tra
 môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 7-015-1111-1724-1210-5
 I. trắc nghiệm( 2,0 điểm )
 Câu 1( 1 điểm ). Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm.
 1 – B 2 – A 
 Câu 2 ( 1,0 điểm ). Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm.
 (1): vô cùng lạnh lẽo (2): rất dài (3): ngắn ngủi (4): rất thấp( dưới 500mm).
 II. Tự luận( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
* ĐTV thích nghi theo cách:
- Tự hạn chế sự mất hơi nước trong cơ thể:
1,0
+ TV: lá biến thành gai, lá bọc sáp.
0,5
+ ĐV: vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá, chỉ kiếm ăn vào ban đêm.
0,5
- Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỗng trong cơ thể.
0,5
+ TV: Thân hình chai, thân thấp lùn có bộ rễ rất dài, to để hút được nước dưới sâu.
0, 5
+ ĐV: Lạc đà có bướu
0,5
- Một số loài cây rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi.
1,0
- Một số ĐV chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống.
0,5
2
* Nguyên nhân:
* Hậu quả:
- Do khí thải công nghiệp, động cơ giao thông, sinh hoạt của con người.
- Mưa a xít, gây hậu quả nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống, sức khoẻ con người.
- Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính, TráI đất nóng lên khí hậu toàn cầu biến đổi, đe doạ cuộ sống con người.
1.0
 1,0
 1,0
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 7-015-1111-2534-1210-6
I. Trắc nghiệm( 2đ)
 Câu 1.( 1,0đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
 1. Trong hoạt động kinh tế, hai vấn đề lớn cần phải giải quyết ở đới lạnh là:
 A. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.
 B. Diện tích rừng đang thu hẹp.
 C. Thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của 1 số loài động vật quý.
 D.Giải quyết việc làm và nhu cầu lương thực thực phẩm.
 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là:
 A. Nóng bậc nhất thế giới.
 B. Rất khô hạn , nhiều hoang mạc.
 C. Nóng quanh năm, lượng mưa khá lớn.
 D. Khô và nóng bậc nhất thế giới.
Câu 2 ( 1,0 điểm ). Điền tiếp vào chỗ chấm() những kiến thức phù hợp.
 Bùng nổ dân số,(1).,(2)và(3)..là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm(4).châu Phi.
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 5 điểm )
 Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp của châu Phi.
Câu 2 ( 3 điểm )
 Vì sao diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng? 
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm tra
 môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
Mã đề
ĐIA 7-015-1111-2534-1210-6
 I. trắc nghiệm( 2,0 điểm )
 Câu 1( 1 điểm ). Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm.
 1 – C 2 – D 
 Câu 2 ( 1,0 điểm ). Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm.
(1): xung đột tộc người
 (2): đại dịch AIDS
 (3): sự can thiệp của nước ngoài
 (4):ặi phát triển kinh tế –xã hội.
 II. Tự luận( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
 1
- Nền công nghiệp phát triển chậm
1,0
- Giá trị sản lượng của công nghiệp châu Phi chỉ chiếm 2% GTSL toàn TG.
1,0
- Ngoài ngành khai thác truyền thống, nhiều nước CP chỉ phát triển CN thực phẩm và lắp ráp cơ khí, LK và chế tạo máy chỉ phát triển ở 1 số nước.
1,0
- Các nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là: CH Nam Phi, An – giê- rê. 
1,0
- Trở ngại lớn nhất trong sự phát triển CN là:Thiếu lao động chuyên môn, cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng. 
1,0
2
Do cát lấn.
Do con người khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, cùng những hoạt động sản xuất đã tác động tiêu cực đến môi trường.
Những biến đổi khí hậu toàn cầu
1,0
1,0
 1,0
 Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 7-045-1211-0113-1210-6
ma trận
Nội dung
Các cấp độ tư duy
tổng
Điểm
Biết
hiểu
vận dụng
tn
tl
tn
tl
TN
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
 2,0
2,0
Môi trường NĐGM
2,5
 2,5
Hoạt động kinh tế nông nghiệp ở đới nóng
2,5
2,5
Dân số và môi trường
3,0
3,0
 Tổng điểm
2
5
2
1
10
Đề bài.
 Câu 1(1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất.
 1.Đặc điểm nổi bật nhất của sự phân bố dân cư trên thế giới là:
 A. Các vùng núi thường thưa dân.
 B. Dân cư đông ở các đồng bằng.
 C. Dân cư phân bố không đều trên bề mặt trái đất.
 D. Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn.
 2. Hậu quả của sự bùng nổ dân số:
 A. Nền kinh tế chậm phát triển.
 B. Tăng tỉ lệ đói nghèo, nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hôi
 C. Sức khẻo kém, bệnh tật, dân trí thấp.
 D. Tất cả những ý trên.
 3. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị là đấu hiệu cho thấy :
 A. Nông nghiệp ngày càng giảm sút.,
 B. Sự ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
 C. Tập trung SX công nghiệp ngày càng cao.
 D. ý B + C đúng.
 4. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở:
 A. Châu á B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ
 Câu 2.(1,0 đ) Ghép nối ý cột trái với ý cột phải cho đúng.
Tên siêu đô thị
Ghép
Tên Quốc gia
1. Tô-ki-ô
1-
a. Hoa Kì
2. Niu- ooc.
2-
b. Nhật Bản
3. Thượng Hải
3-
c. ấn Độ
4.Côn-ca-ta
4-
d. Trung Quốc.
e. Xơ un
 II. Tự luận( 8 điểm )
 Câu 1 ( 2,5 điểm )
 Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? Việt Nam nằm trong khu vực nào? Thuộc kiểu môi trường gì?
 Câu 2 ( 2,5 điểm )
 Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Câu 3 ( 3,0 điểm ) Cho bảng số liệu về dân số và diện tích rừng của khu vực Đông Nam á sau:
Năm
Dân số( Triệu người)
Diện tích rừng( Triệu ha)
1980
360
240,2
1990
442
208,6
 Em hãy nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam á
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm tra
 môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 7-045-1211-0113-1210-6
 I. trắc nghiệm( 2,0 điểm )
 Câu 1( 1 điểm ). Mỗi ý khoanh đúng được 0,5 điểm.
 1 – C 2 – D 3 - D 4 - B 
Câu 2 ( 1,0 điểm ). Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
 1- b 2- a 3- d 4- c
 II. Tự luận( 8 điểm )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
* Vị trí:
- Khu vực Nam á, Đông Nam á.
* Khí hậu:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
- Lượng mưa trung bình 1000mm
* VN nằm trong khu vực ĐNA.
* Thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2
* Thuận lợi:
- Nhiệt độ và độ ẩm cao, rất thích hợp với sản xuất nông nghiệp.
- Cây trồng phát triển quanh năm, có thể gối vụ, xen canh, nhiều lọại cây.
* Khó khăn:
- Tạo điều kiện cho sâu bệnh nấm mốc, các mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và vật nuôi.
0,75
0,75
1,0
3
- Dân số khu vực ĐNA từ 1980-1990 tăng lên rất nhanh( 802 triệu người)
- Diện tích rừng của khu vực thì ngược lại: giảm xuống 31,6 triệu ha trong vòng 10 năm.
- Sự gia tăng dân số tỉ lệ nghịch với diện tích rừng.
- Như vậy ta thấy dân số càng tăng thì tài nguyên rừng càng bị khai thác nhiều.
1,0
1,0
0,5
0,5
Trường THCS Hồng Phong 
 đề kiểm tra môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 7-045-1311-0133-1210-1
ma trận
Nội dung
Các cấp độ tư duy
tổng
Điểm
Biết
hiểu
vận dụng
tn
tl
tn
tl
tn
TL
Công nghiệp đới ôn hoà
 2,0
2,0
Môi trường vùng núi
2,0
 2,0
Châu Phi
3,0
3,0
Dân số 
3,0
3,0
 Tổng điểm
2
5
3
10
Đề bài.
 Câu 1.( 2,0 điểm )
 Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu của đới ôn hoà?
 Câu 2 ( 2,0 điểm )
 Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người ở vùng núi?
 Câu 3 (3 điểm)
 Trình bày đặc diểm địa hình và khoáng sản châu Phi? Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô, nóng bậc nhất thế giới?
 Câu 4 ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu sau- năm 1996
Châu lục
Tỉ lệ dân số so với thế giới
Châu á
60,5
 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số của châu á so với thế giới.
 b. Từ đó rút ra nhận xét
Trường THCS Hồng Phong Đáp án – biểu điểm đề kiểm tra
 môn địa lí lớp 7
 Thời gian làm bài 45 phút
Mã đề
ĐIA 7-015-1311-0133-1210-1
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
* Công nghiệp khai thác:
- Phát triển ở những nơi tập trung nhiều khoáng sản như: vùng Đông Bắc Hoa Kì, vùng u-ran và Xi-bia của LB Ngahoặc có nhiều rừng như: Phần Lan, Ca-na-đa..
* Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật và hết sức đa dạng:
- Các ngành truyền thống: Luyện kim, cơ khí, hoá chất..
- Các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ.
 0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
2 
Hoạt động kinh tế cổ truyền:
- Chăn nuôi du mục ( dê, cừu, lạc đà..)
- Vận chuyển hàng hoá qua hoang mạc.
- Trồng chà là, cam, chanh, lúa mạch, rau đậu trong các ốc đảo.
 Hoạt động kinh tế hiện đại:
- Khai thác khóang sản.
- Cải tạo hoang mạc thành đồng ruộng nhờ biện pháp kĩ thuật khoan sâu
- Du lịch
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Địa hình:
- Địa hình châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa là 1 khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750 m. 
- Trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp, rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
Khoáng sản:
- Phong phú, đặc biệt là kim loại quí hiếm.
Giải thích:
Châu Phi có hình khối mập mạp, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ảnh hưởng của biển rất ít.
Có 2 đường chí tuyến chạy qua, quanh năm chịu ảnh hưởng của 2 khối khí chí tuyến rất khô và nóng.
Nhiều dòng biển lạnh chảy sát bờ ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
a.
Vẽ biểu đồ hình tròn:
Yêu cầu: Đúng, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải.
Nếu vẽ không đúng dạng BĐ không cho điểm
Nếu thiếu tên Bđ, chú giảI, mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.
Nhận xét:
Châu á là châu lục có số dân đông nhất thế giới.
Tỉ lệ so với TG: 60,5%.
2,0
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docbo de thi.doc