Đề kiểm tra năm học 2007-2008 môn: Địa 8 - thời gian 45 phút

Đề kiểm tra năm học 2007-2008 môn: Địa 8 - thời gian 45 phút

Câu 1: Lãnh thổ châu á

a. Hầu hết nằm ở nửa cầu bắc

b. Hầu hết nằm ở nửa cầu nam

c. Có đường xích đạo đi qua gần chính giữa

Câu 2: Khí hậu gió mùa ở châu Á có các kiểu nào sau đây

a. Kiểu ôn đới gió mùa

b. Kiểu cận nhiệt gió mùa

c. Kiểu nhiệt đới gió mùa

d. Cả 3 kiểu trên

 

doc 13 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năm học 2007-2008 môn: Địa 8 - thời gian 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng GD & ĐT vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
Đề kiểm tra 
Năm học 2007-2008
Môn: Địa 8 - Thời gian 45’
I/ Trắc nghiệm khách quan
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Lãnh thổ châu á
Hầu hết nằm ở nửa cầu bắc
Hầu hết nằm ở nửa cầu nam
Có đường xích đạo đi qua gần chính giữa
Câu 2: Khí hậu gió mùa ở châu á có các kiểu nào sau đây
Kiểu ôn đới gió mùa
Kiểu cận nhiệt gió mùa
Kiểu nhiệt đới gió mùa
Cả 3 kiểu trên
Câu 3: Dân cư châu á thuộc chủng tộc
a. Môngôlôit b. Ơ rôpêôit
c. Ô xtralôit c. Cả 3 chủng tộc trên
Câu 4: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? 
Khí hậu gió mùa có đặc điểm là: Mùa đông lạnh, mưa nhiều, mùa hè nóng ẩm có mưa
Khí hậu lục địa có đặc điểm là mưa rất ít
Đông á là khu vực có mưa nhiều nhất Thế Giới
Câu 5: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí
	A. Miền khí hậu B. Nơi phân bố
1. Khí hậu lạnh a. Phía tây châu á
2. Khí hậu gió mùa ẩm b. Trong vùng nội địa
3. Khí hậu lục địa khô hạn c. Đông á, Đông Nam á, Nam á
4. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải d. Toàn bộ miền xi bia nước Nga
Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
“ Châu á là một châu lục.........................Thế giới, kéo dài từ ......................... đến ......................tiếp giáp với.........................Đại Dương và ......................Châu lục “
II/ Tự luận: 
Câu 1: Cho bảng số liệu về sự gia tăng dân số của Châu á
.
 Nằm
1980
1980
1995
1970
1990
2002
 Số dân
( triệu người )
600
880
1402
2100
3110
3766
Vẽ biểu đồ
Nhận xét sự gia tăng dân số của Châuá? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự gia tăng dân số đó? 
Phòng GD & ĐT vĩnh Bảo
Trường THCS Nhân Hòa
Đề kiểm tra học kì I
Môn: Địa Lý 8
Ngày . tháng  năm 2007
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4,0 đ )
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng 
Câu 1:Hiện nay quốc gia có số lượng gạo xuất khẩu đứng hàng thứ nhất thứ nhì thế giới là 
a: Thái Lan, Việt Nam b: Trung Quốc, Inđônê xia 
c: Ân Độ, Bănglađét d: Trung Quốc, Ân Độ 
Câu 2:Lãnh thổ Tây Nam A nằm :
a: Hoàn toàn ở nửa cầu Tây 
b: Hoàn toàn ở nửa cầu Đông 
c: Ơ cả nửa cầu Tây và nửa cầu Đông 
Câu 3 : Kiểu khí nào không có ở khu vực Đông á :
a: Khí hậu núi cao b:Khí hậu gió mùa 
c: Khí hậu lục địa d:Khí hậu hàn đới 
Câu 4 :ý nào không đúng với đặc điểm kinh tế Đông á :
a:Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao 
b:Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu 
c:Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu 
Câu 5 :Các câu sau đúng hay sai ?
a:Một số nước Châu á có thu nhập cao nhờ công nghiệp dịch vụ phát triển 
b:Công nghiệp khai khoáng ở Châu á chỉ nhằm mục đích xuất khẩu
c:Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chỉ phát triển ở các nước Nhật Bản , Hàn Quốc , Ân Độ , Trung Quốc 
d:Nhật Bản, Hàn Quốc, Xingapo là những nước phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ
Câu 6 :Nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng ?
Cột A : Khu vực Đông á 
Cột B:Đặc điểm địa hình ,khí hậu ,cảnh quan 
1)Phía Đông phần đất liền 
a)Núi trẻ ,thường xuyên có động đất và núi lửa
2)Phía Tây phần đất liền 
b)Đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng rộng ở hạ lưu các sông lớn 
3)Phần hải đảo 
c)Nhiều núi , sơn nguyên cao hiểm trở 
d)Khí hậu gió mùa ẩm với các loại rừng 
e)Khí hậu khô hạn ,cảnh quan thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc 
Phần II:Tự luận (6 đ) 
Câu1:Hãy nêu đặc điểm kinh tế của các nước Đông á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ?
Câu 2:Đặc điểm địa hình của khu vực Tây Nam á và Nam á có điểm gì giống và khác nhau ?
Câu 3: giải thích về sự phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì?
Phòng GD & ĐT vĩnh Bảo
Trường THCS Nhân Hòa
Đề kiểm tra 45’
Môn: Địa Lý 8
Ngày . tháng  năm 2008
I/ Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của A SEAN từ
 a. Tháng 7 năm 1995 b. Tháng 5 năm 1997
 c. Tháng 11 năm 1998 c. Tất cả đều sai
Câu 2: Để bảo vệ sự bền vững của môi trường tự nhiên cần
Giảm hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp 
Vẫn tiến hành sản xuất
Tiến hành sản xuất có lựa chọn cách hành động phù hợp sự phát triển của môi trường.
Câu 3: ý nào không thuộc đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta
Cả nước có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng, với gần 60 loại khoáng sản.
Cả nước có khoảng 5500 điểm quặng và tụ khoáng, với gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. 
Câu 4: Các câu sau đúng hay sai? 
Dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, than bùn được hình thành vào các giai đoạn địa chất: Tiền cambri, Tân kiến tạo .
Dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, than bùn tập trung ở các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta.
Câu 5: ý nào thể hiện đúng nhất nhận định “Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực đông nam á về mặt tự nhiên, lịch sử, văn hoá.
Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
Có nền văn minh lúa nước, có sự đa dạng về văn hoá
Việt Nam là lá cờ đầu chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế Quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc trong khu vực.
Tất cả các ý trên.
Câu 6: Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào có ảnh hưởng tích cực đến môi trường tự nhiên. 
 a. Đốt nương làm rẫy 
 b. Chặt phá rừng đầu nguồn
 c. Làm ruộng bậc thang 
 d. Sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu
II/ Tự luận: (7đ )
Câu 1: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? 
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2000
1990
2000
1990
2000
38,74
24,3
22,67
36,61
38,59
39,09
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và năm 2000
( Đơn vị: % )
Nhận xét
Phòng GD & ĐT vĩnh Bảo
Trường THCS Nhân Hòa
Đề kiểm tra học kì II
Môn: Địa Lý 8
Ngày 12 tháng 05 năm 2008
I/ Trắc nghiệm khách quan (3,5đ )
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Nêu đặc điểm các mùa ở Việt Nam
Mùa đông mưa,ẩm, mùa hạ nóng, khô
Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm
Mùa xuân mát, mùa hạ nóng, mùa thu có sương mù, mùa đông lạnh
Câu a,b sai, câu c đúng
Câu 2: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính chất thất thường là do
Vị trí nằm trong vòng đai nội trí tuyến
Giáp biển đông
Nhịp độ và cường độ gió mùa
Câu 3: Hiện tượng sa mạc hoá xảy ra ở Việt Nam tại
các vùng đất ven biển
Vùng đất cát Quảng Bình
Vùng đồi núi ở Bắc Bộ và các tỉnh cực Nam Trung Bộ
Vùng Duyên Hải Bắc trung Bộ
Câu 4: Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguy hại đến nguồn nước ở nước ta là
Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, đất cát, dồn nhanh xuống dòng sông gây lũ lụt đột ngột 
Rác thải công nghiệp, các hoá chất độc hại từ khu dân cưở các đô thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông
cả hai câu ( a + b ) đều đúng
câu a sai, b đúng
Câu 5: Chọn ý đúng, sai trong các câu sau
 Những tháng được xếp vào mùa mưa là đúng
Có lượng mưa nhỏ hơn lượng mưa trung bình tháng
Có lượng mưa lớn hơn hoặc bằng lượng mưa trung bình tháng
Câu 6: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A. Hệ thống sông
B. Đặc điểm
1. Sông ngòi Bắc Bộ
a. Lũ lên nhanh đột ngột
2. Sông ngòi Trung Bộ
b. Lượng nước lớn, chế độ nước điều hoà
3. Sông ngòi Nam Bộ 
c. Lũ lên nhanh và kéo dài
d. lũ vào thu đông
II/ Tự luận ( 6,5đ ) 
Câu1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? Vì sao sông ngòi nước ta lại ngắn và dốc? 
Câu 2: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét.
Đất feralit đồi núi thấp : 65%
Đất mùn núi cao : 11% 
Đất phù sa : 24% 
Họ và Tên: ........................... Thứ ngày tháng năm 2008 
 Lớp ................................ Bài kiểm tra 45’ 
 Môn : ĐịA 9 (Mã đề 01)
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm )
1: Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là địa bàn cư trú của dân tộc:
 A. Tày B. Thái C. Chăm D. Dao.
2: Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do:
 A. Tăng tự nhiên B. Tăng cơ giới. 
 C. Cả 2 đều đúng. D. Câu A đúng, câu B sai.
3: Dân số đông và tăng nhanh, không: 
 A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
 B. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 C. Gây áp lực đến tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống
 D. Làm cho sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước có nhiều thuận lợi.
4: Dân cư nước ta không tập trung đông đúc ở:
 A. Vùng đồng bằng B. Ven biển C. Miền núi. D. Các đô thị.
5: Công cuộc đổi mới nền kinh tế được triển khai ở nước ta từ năm:
 A. 1986 B. 1996 C. 1976 D. 2000
6: Nét đặc trưng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quá trình đổi mới ở nước ta biểu hiện ở:
 A. Chuyển dịch cơ cấu ngành. B. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
 C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần. D. Tất cả đều đúng.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Hãy nêu những thành tựu và khó khăn trong việc phát triển kinh tế nước ta?
Nông nghiệp nước ta có những ngành nào? Đăc điểm chính của mỗi ngành hiện nay?
3. Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây:
 Các thành phần kinh tế
 Tỉ lệ %
 Kinh tế Nhà nước
 Kinh tế tập thể
 Kinh tế tư nhân
 Kinh tế cá thể
 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
 Tổng cộng
 38,4
 8,0
 8,3
 31,6
 13,7
 100,0
Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế.
 Bài làm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Họ và Tên: ........................... Thứ ngày tháng năm 2008 
 Lớp ................................ Bài kiểm tra 45’ 
 Môn : ĐịA 9 (Mã đề 02)
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm )
1: Công cuộc đổi mới nền kinh tế được triển khai ở nước ta từ năm:
 A. 1976 B. 1996 C. 2000 D. 1986
2: Dân số đông và tăng nhanh, không: 
 A. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 B. Làm cho sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước có nhiều thuận lợi.
 C. Gây áp lực đến tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống
 D. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
3: Nét đặc trưng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quá trình đổi mới ở nước ta biểu hiện ở:
 A. Chuyển dịch cơ cấu ngành. B. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
 C. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần. D. Tất cả đều đúng.
4: Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là địa bàn cư trú của dân tộc: 
 A. Dao B. Chăm C. Thái D. Tày
5: Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do: 
 A. Tăng cơ giới. B. Tăng tự nhiên 
 C. Cả 2 đều đúng. D. Câu A đúng, câu B sai.
6: Dân cư nước ta không tập trung đông đúc ở: 
 A. Miền núi. B. Ven biển C. Vùng đồng bằng D. Các đô thị.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Hãy nêu những thành tựu và khó khăn trong việc phát triển kinh tế nước ta?
Nông nghiệp nước ta có những ngành nào? Đăc điểm chính của mỗi ngành hiện nay?
3. Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây:
 Các thành phần kinh tế
 Tỉ lệ %
 Kinh tế Nhà nước
 Kinh tế tập thể
 Kinh tế tư nhân
 Kinh tế cá thể
 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
 Tổng cộng
 38,4
 8,0
 8,3
 31,6
 13,7
 100,0
Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế.
 Bài làm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và Tên: ........................... Thứ ngày tháng năm 2008 
 Lớp ................................ Bài kiểm tra học kì i (Mã đề 01)
 Điểm
 Môn : ĐịA 9 
 Thời gian : 45 
 I: Trắc nghiệm (3 điểm ) 
1. Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta hiện 
 nay là: 
 A.Trồng trọt được quanh năm B. Cây trồng, vật nuôi phong phú, đa dạng 
 C. Phân hoá thời vụ và không gian D. Tất cả các đặc điểm trên
2. Vùng nào của nền kinh tế nước ta không giáp biển:
 A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long 
 C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên
3. Căn cứ để xếp một quốc gia vào nhóm nước đói dinh dưỡng hay không là:
 A. Khẩu phần lương thực tính bằng kg/năm 
 B. Khẩu phần năng lượng tính bằng Calo/ ngày
 C. Mức độ thiên tai và sâu bệnh hàng năm
 D. Tình trạng suy giảm tài nguyên thiên nhiên
4. Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu:
 A. Các vùng duyên hải ven biển B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan
 C. Các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp D. Các đồng bằng phù sa mầu mỡ
5. Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.........................................................
............................................................................................................................................
6. Ghép tên các tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản ở cột bên trái với các
nghành công nghiệp tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp:
Tài nguyên, khoáng sản
Các ngành công nghiệp
1. Vật liệu xây dựng( sét, đá vôi...)
2. Kim loại ( sắt, đồng...)
3. Thuỷ năng
4. Đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật 
biển
a. Công nghiệp chế biến nông- lâm- thuỷ sản
b. Công nghiệp năng lượng
c. Công nghiệp vật liệu xây dựng
d. Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim mầu
e. Công nghiệp hoá chất
 1. nối với....... 2. nối với........
 3. nối với........ 4. nối với........
II: Tự luận (7 điểm ) 
1. Hãy nêu một số ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta, sự
phân bố và sản lượng của ngành đó?
2. Vai trò, vị trí của ngành giao thông vận tải? 
3. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi .
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi:
Năm
Tổng số
 Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng sữa
Phụ phẩm chăn nuôi
1990
 100,0
 63,9
 19,3
 12,9
 3,9
2002
 100,0
 62,8
 17,5
 17,3
 2,4
 Bài làm:
 Họ và Tên: ........................... Thứ ngày tháng năm 2008 
 Lớp ................................ Bài kiểm tra học kì i (Mã đề 02) 
 Điểm
 Môn : ĐịA 9 
 Thời gian : 45 
 I: Trắc nghiệm (3 điểm ) 
1. Vùng nào của nền kinh tế nước ta không giáp biển:
 A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Cửu Long 
 C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Hồng 
2. Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta hiện nay là: 
 A.Trồng trọt được quanh năm B. Cây trồng, vật nuôi phong phú, đa dạng 
 C. Phân hoá thời vụ và không gian D. Tất cả các đặc điểm trên
3. Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu: 
 A. Các cao nguyên đất đỏ ba dan B. Các vùng duyên hải ven biển 
 C. Các đồng bằng phù sa mầu mỡ D. Các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp 
4. Căn cứ để xếp một quốc gia vào nhóm nước đói dinh dưỡng hay không là:
 A. Khẩu phần năng lượng tính bằng Calo/ ngày
 B. Mức độ thiên tai và sâu bệnh hàng năm
 C. Khẩu phần lương thực tính bằng kg/năm
 D. Tình trạng suy giảm tài nguyên thiên nhiên
5. Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.........................................................
............................................................................................................................................
6. Ghép tên các tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản ở cột bên trái với các
nghành công nghiệp tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp:
Tài nguyên, khoáng sản
Các ngành công nghiệp
1. Vật liệu xây dựng( sét, đá vôi...)
2. Thuỷ năng
3. Đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật 
biển
4. Kim loại ( sắt, đồng...)
a. Công nghiệp năng lượng
b. Công nghiệp chế biến nông- lâm- thuỷ sản 
c. Công nghiệp hoá chất 
d. Công nghiệp vật liệu xây dựng
e. Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim mầu
 1. nối với....... 2. nối với........
 3. nối với........ 4. nối với........
II: Tự luận (7 điểm ) 
1. Hãy nêu một số ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta, sự
phân bố và sản lượng của ngành đó?
2. Vai trò, vị trí của ngành giao thông vận tải? 
3. Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi .
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi:
Năm
Tổng số
 Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng sữa
Phụ phẩm chăn nuôi
1990
 100,0
 63,9
 19,3
 12,9
 3,9
2002
 100,0
 62,8
 17,5
 17,3
 2,4
 Bài làm:
Đáp án- Biểu điểm
 I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) 
 1
 2
 3
 4
 5
 6
Mã đề 01
 C
 D
 D
 C
 A
 D
Mã đề 02
 A
 B
 D
 B
 B
 A
II: Tự luận (7 điểm ) 
Câu 1: ( 2 điểm)
*Thành tựu và khó khăn trong việc phát triển kinh tế nước ta:
- Thành tựu: ( 1 điểm)
+ Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá 
+ Trong công nghiệp có một số ngành trọng điểm 9 dầu khí, điện, chế biến thực phẩm...) 
+ Sự phát triển nền sản xuất hàng hoá xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: ( 1 điểm)
+ Nhiều tỉnh, huyên nhất là miền núi còn các xã nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế... chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Câu 2: ( 2,5 điểm)
* Nông nghiệp nước ta gồm 2 những ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi đang có những bước phát triển khá rõ: ( 0,5 điểm)
- Trồng trọt: Từ một nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, nước ta đã phát triển nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác. ( 1 điểm)
- Chăn nuôi: Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang phát triển ở nhiều địa phương. Các dịch vụ chăn nuôi và thị trường đang được mở rộng để thúc đẩy chăn nuôi phát triển. ( 1 điểm)
Câu 3: ( 2,5 điểm)
- Yêu cầu: Vẽ được biểu đồ hình tròn, chia các tỉ lệ chính xác, thể hiện rõ từng thành phần kinh tế, có chú giải. ( 1,5 điểm)
- Nhận xét: Nhận xét được trong cơ cấu thành phần kinh tế thành phần nào chiếm tỉ trọng lớn nhất, nhỏ nhất, mức chênh lệch... ( 1 điểm)
Đáp án- Biểu điểm
 I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) 
(Mã đề 01)
 1 – D ; 2 – A ; 3 – B ; 4 – C ( 1 điểm) 
 5. Kể tên: 
 Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống. 
 ( 1 điểm)
 6. Nối đúng: 
 1 c 3 	 b ( 1 điểm)
 2 d 4 	 a
(Mã đề 02)
 1 – B ; 2 – D ; 3 – D ; 4 – A ( 1 điểm) 
 5. Kể tên: 
 Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống. 
 ( 1 điểm)
 6. Nối đúng: 
 1 d 3 	 b ( 1 điểm)
 2 a 4 	 e
II: Tự luận (7 điểm ) 
Câu 1: ( 3 điểm)
* Hai ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta:
- Công nghiệp khai thác than: ( 1,5 điểm)
+ Phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh ( Bắc Bộ)
+ Sản lượng hàng năm khoảng 10 – 12 triệu tấn than 
- Công nghiệp khai thác dầu khí: ( 1,5 điểm)
+ Phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục đia phía Nam
+ Sản lượng đã khai thác hơn 100 triệu tấn dầu và hàng nghìn tỉ mét khối khí.
Câu 2: ( 2 điểm)
* Vai trò, vị trí của ngành giao thông vận tải
- Giao thông vận tải là ngành tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó
không thể thiếu được trong sản xuất và đời sống của con người. Việc vận chuyển nguyên
vật liệu từ nơi khai thác về cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm từ nơi làm ra nơi tiêu thụ...
đều phải cần đến giao thông vận tải.
- Giao thông vận tải còn chuyên trở hành khách đi lại trong nước, quốc tế, tham gia thúc
đẩy thương mại với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ quốc.
- Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn nước ta đã có cơ
hội phát triển.
Câu 3: ( 2 điểm)
- Yêu cầu: Vẽ được biểu đồ vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi, chia các tỉ lệ chính xác, thể hiện rõ từng thành phần, có chú giải. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBO DE KT DIA LY 2010.doc