Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 4

Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 4

PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT Năm học: 2008-2009

 Môn: Ngữ văn

 Thời gian: 45phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

 Trả lời các câu hỏi bằng cách viết thêm vào phần để trống hoặc khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng (hoặc đúng nhất).

1. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

 A. Về lượng C. Quan hệ

 B. Về chất D. Lịch sự

2. Từ ''muối" trong câu nào sau đây là thuật ngữ?

 A. Muối có màu trắng, vị mặn.

 B. Muối thường dùng để ăn.

 C. Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước.

 D. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.

3. Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải:

 A. Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

 B. Biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.

 C. Nắm được các từ có chung nét nghĩa.

 D. Nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.

4. Trong các dòng sau, dòng nào không phải là thành ngữ?

 A. Đánh trống bỏ dùi. C. Uống nước nhớ nguồn.

 B. Tham thì thâm. D. Nước mắt cá sấu.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT (TIẾT 76 THEO PPCT)
Lớp: 9
 Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các phương châm hội thoại
Câu 1
Câu 1 a
Câu 2
Câu 1b
Xưng hô trong hội thoại
Câu 6
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
Câu 7
Câu 2
Thuật ngữ
Câu 3
Trau dồi vốn từ
Câu 8
* Tổng kết về từ vựng.
- Từ đồng âm
- Thành ngữ
Câu4
Câu 5
Tổng
1,25 điểm
1,5 điểm
1,75 điểm
1,5 điểm
4 điểm
Tỷ lệ
27,5%
32,5%
40%
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT Năm học: 2008-2009
 Môn: Ngữ văn 
 Thời gian: 45phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Trả lời các câu hỏi bằng cách viết thêm vào phần để trống hoặc khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng (hoặc đúng nhất).
1. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 	A. Về lượng	 C. Quan hệ
 	B. Về chất	 D. Lịch sự
2. Từ ''muối" trong câu nào sau đây là thuật ngữ?
	A. Muối có màu trắng, vị mặn.
	B. Muối thường dùng để ăn.
	C. Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước.
	D. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
3. Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải:
 	A. Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
 	B. Biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.
 	C. Nắm được các từ có chung nét nghĩa.
 	D. Nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
4. Trong các dòng sau, dòng nào không phải là thành ngữ?
 	A. Đánh trống bỏ dùi.	 C. Uống nước nhớ nguồn.
 	B. Tham thì thâm.	 D. Nước mắt cá sấu.	
5. Trong các cặp từ sau, cặp từ nào không có quan hệ trái nghĩa
 	A. Sáng - tối	 C. Vui vẻ - buồn bã
 	B. Nhi đồng - ấu thơ	 D. Hạnh phúc - đau khổ
6. Thành ngữ nào có nội dung giải nghĩa như sau: “Dung túng, che trở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc”?
A. Nuôi ong tay áo. C. Mỡ để miệng mèo.
B. Ếch ngồi đáy giếng. D. Cháy nhà ra mặt chuột.
7. Điền từ vào chỗ trống () để tạo một khái niệm tiếng Việt đúng.
	a, , tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; và nó được đặt trong dấu ngoặc kép.
	b, ... ,tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp; và nó không đặt trong dấu ngoặc kép.
8. Nối cột A (Tên phương châm hội thoại) với kiến thức ở cột B để tạo kiến thức tiếng Việt đúng.
A
B
Trả lời
1, Phương châm lịch sự.
a, Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
1 - 
2, Phương châm về chất.
b, Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
2 -
3, Phương châm về lượng.
c, Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
3 -
4, Phương châm về quan hệ.
d, Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
4 -
e, Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu1(1điểm): Cho các cụm từ sau: Tức lộn ruột, cười vỡ bụng, buồn cười quá, đập đá vỡ tan, nghĩ nát óc, một tấc đến trời.
Hãy tìm những cách nói có sử dụng cách nói quá trong các cụm từ trên.
Câu 2(2 điểm): Vận dụng kiến thức đó học về những biện pháp tu từ từ vựng để chỉ ra nột nghệ thuật độc đáo của hai câu thơ sau:
	Mặt trời xuống biển như hòn lửa
	Sóng đó cài then, đêm sập cửa.
	 (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Câu 3(4 điểm): Viết một đoạn văn ( hoặc đoạn hội thoại) ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.Sau đó chỉ rõ lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tếp có trong đoạn văn.
...........................Hết.............................
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT - 
(TIẾT PPCT : Tiết 76)
Năm học: 2008-2009
 Môn: Ngữ văn 
 Thời gian: 45phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
A
C
B
A
	Câu7( 0,5 điểm): Mỗi ý điền đúng đạt 0,25 điểm.
	a. Dẫn trực tiếp	
	b. Dẫn gián tiếp
	Câu 8(1điểm): Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm.
	1 – e	2 – c	3 – b	4 – a
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Mỗi ý 0,25 điểm.
 - Tức lộn ruột, cười vỡ bụng, nghĩ nỏt úc, một tấc đến trời.
Câu 2 (2 điểm). Học sinh nêu được các ý sau:
- Hai câu thơ sử dụng một liên tưởng so sánh thú vị : vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ, với những lượn úong là then cửa.
- Hình ảnh liên tưởng so sánh này gợi ra cảnh biển vào đêm vừa rộng lớn lại vừa gần gũi với con người.
(1 điểm)
(1 điểm)
Câu 3 (4 điểm)
- Viết đoạn văn cú sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.	 (3 điểm)
- Chỉ ra lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.	 (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 04.doc