Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 7

Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 ( 1 điểm ): Trả lời các câu hỏi sau bằng cách viết ra bài làm chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.

1. Khởi ngữ là gì?

A. Là thành phần câu đứng sau chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

B. Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

C. Là thành phần câu đứng sau vị ngữ

D. Là thành phần nối chủ ngữ với vị ngữ

2. Dùng hàm ý khi nào?

 A. Không biết nói rõ ý C. Khi không muốn nói thẳng ý mình.

 B. Muốn người nghe không hiểu. D. Muốn chấm dứt cuộc đối thoại

3. Ý nào sau đây nêu không chính xác về thành phần phụ chú?

 A. Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

 B. Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

 C. Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn.

 D. Nhiều khi còn được đặt sau dấu hai chấm

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cao
Thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Khởi ngữ
Câu 1: ý 1
2.Thành phần biệt lập
Câu 1: ý 3
Câu 3
Câu 1
Câu 2
3.Nghĩa tường minh và hàm ý
Câu 1: ý 4,2
Câu 2
4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Câu 4
Câu 3
Tổng điểm
2
1
2
3
2
Tỷ lệ
20%
30%
30%
20%
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm ): Trả lời các câu hỏi sau bằng cách viết ra bài làm chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. 
1. Khởi ngữ là gì?
A. Là thành phần câu đứng sau chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
B. Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
C. Là thành phần câu đứng sau vị ngữ
D. Là thành phần nối chủ ngữ với vị ngữ
2. Dùng hàm ý khi nào?
	A. Không biết nói rõ ý C. Khi không muốn nói thẳng ý mình.
 B. Muốn người nghe không hiểu. D. Muốn chấm dứt cuộc đối thoại
3. Ý nào sau đây nêu không chính xác về thành phần phụ chú?
	A. Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
	B. Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
	C. Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn.
	D. Nhiều khi còn được đặt sau dấu hai chấm
4. Nghĩa tường minh là gì?
	A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán.
	B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
	C.Là nghĩa được tạo lên bằng cách nói ẩn dụ.
	D. Là nghĩa được tạo lên bằng cách nói so sánh
Câu 2 (0,5 điểm ): Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào? Em hãy điền đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào trước mỗi câu sau?
	1. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu.
 2. Người nghe (người đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
Câu 3 (1 điểm ): Nối cột A với cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
1. Câu có thành phần cảm thán.
a. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn
2. Câu có thành phần gọi- đáp.
b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. 
3. Câu có thành phần phụ chú.
c. Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
4. Câu có thành phần tình thái.
d. Mắt đen tròn ( thương thương quá đi thôi ).
e. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.
Câu 4 (0,5 điểm ): Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho đúng.
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải.... (1 )....với nhau về ... ( 2 )...
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm thành phần gọi đáp trong câu ca dao sau và cho biết lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
"Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy cùng khác giống, nhưng chung một giàn"
Câu 2 (2 điểm): Đặt hai câu văn, 1 câu chứa thành phần tình thái, 1 câu chứa thành phần cảm thán?
Câu 3 (3 điểm): Viết đoạn văn dài khoảng 6 đến 8 câu, đề tài tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng một số phép liên kết câu và chỉ rõ đó là phép liên kết nào?
..............................Hết................................
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm ): Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Ý
1
2
3
4
ĐÁP ÁN
B
C
A
B
Câu 2 (0,5 điểm ): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. Đ 2. Đ
Câu 3 (1 điểm ): Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm.
1. c 2.a 3.d 4.e
Câu 4 (0,5 điểm ): Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm.
 1. Liên kết chặt chẽ 2. Nội dung và hình thức
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
	- Cụm từ dùng để gọi: "Bầu ơi"(1 điểm)
	- Đối tượng hướng tới là tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt (1điểm).
Câu 2 (2 điểm):
	* Câu văn có chứa thành phần tình thái. (1 đ)
Ví dụ: Có lẽ ngày mai mình sẽ về quê 
	* Câu văn có chứa thành phần cảm thán. (1đ)
Ví dụ: Chao ôi, bông hoa đẹp quá.
Câu 3 (3 điểm ):
- Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Trong đoạn văn có sử dụng một số phép liên kết câu, chỉ rõ đó là phép liên kết nào.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 07.doc