Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 8

Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

Câu 1(1 điểm): Trả lời bằng cách ghi ra chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

1. Trong câu "Quyển sách này, tôi đọc rồi" cụm từ "quyển sách này" là thành phần gì?

A. Biệt lập B. Trạng ngữ C. Khởi ngữ D. Quan hệ từ.

2. Trong các câu sau, câu nào không sử dụng thành phần cảm thán?

A. Ồ, sao mà độ ấy vui thế. B. Trời ơi, chỉ còn có năm phút!

C. Bà tôi đã già. D. Chao ôi, bông hoa này đẹp quá!

3. Từ " năm " trong câu: " Trời ơi, chỉ còn có năm phút! " thuộc từ loại nào?

A. Chỉ từ B. Động từ C. Lượng từ D. Số từ

4. Trong các câu sau, câu nào có sử dụng thành phần phụ chú?

A. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên ạ.

B. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.

C. Bầu ơi thương lấy bí cùng.

D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông biểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Khởi ngữ
Câu 2: ý 1
Câu 1: ý 1
Câu 3 : a
Các thành phần biệt lập
Câu 2: ý 2,3,4
Câu 3: ý 2
Câu1: ý 2,4
Câu 3: b,c
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Câu 3: ý 4
Nghĩa tường minh và hàm ý
Câu 3: 1,3
Câu 2
Câu 1
Từ loại
Câu 1: ý 3
Tổng số điểm
2 
1 
1
3
3
Tỷ lệ
30%
40%
30%
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): 
Câu 1(1 điểm): Trả lời bằng cách ghi ra chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. Trong câu "Quyển sách này, tôi đọc rồi" cụm từ "quyển sách này" là thành phần gì?
A. Biệt lập	B. Trạng ngữ	C. Khởi ngữ	D. Quan hệ từ.
2. Trong các câu sau, câu nào không sử dụng thành phần cảm thán?
A. Ồ, sao mà độ ấy vui thế. B. Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
C. Bà tôi đã già. D. Chao ôi, bông hoa này đẹp quá!
3. Từ " năm " trong câu: " Trời ơi, chỉ còn có năm phút! " thuộc từ loại nào?
A. Chỉ từ B. Động từ C. Lượng từ D. Số từ
4. Trong các câu sau, câu nào có sử dụng thành phần phụ chú?
A. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên ạ.
B. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
C. Bầu ơi thương lấy bí cùng.
D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 2 (1 điểm): Nối tên các thành phần câu ghi ở cột A tương ứng với nội dung ghi ở cột B sao cho hợp lí.
Cột A
Cột B
1. Khởi ngữ
a. Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc
 được nói đến trong câu.
 2. Thành phần cảm thán.
 b. Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.
3. Thành phần gọi đáp
 c. Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp
4. Thành phần phụ chú.
d. Là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được 
 nói đến trong câu.
e. Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính 
 của câu.
Câu 3 (1 điểm): Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống đứng trước mỗi câu dưới đây sao cho hợp lí.
1. Để sử dụng hàm ý chỉ cần một điều kiện là: Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
2. Thành phần phụ chú nhiều khi còn được đặt sau dấu chấm hỏi.
3. Hàm ý là phần được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ ở trong câu, không cần phải suy đoán. 
4. Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1(3 điểm): Phân tích nghĩa tường minh của những phát ngôn dưới đây (Phân tích nghĩa tường minh của các từ gạch chân).
" Chị Dậu nhổm đít toan đứng dậy. Bà Nghị thẽ thọt:
- Chúng bay cứ cái thói ấy, không trách chả ai buồn thương. Mày tưởng người ta không thể mua đâu được chó chắc? Hay là chó của mày bằng vàng. Thôi, cho thêm hai hào nữa thế là vừa con, vừa chó, cả thảy được hai đồng mốt. Bằng lòng không?"
(Ngô Tất Tố - Tắt đèn)
Câu 2(1 điểm): Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
Câu 3 ( 3 điểm ): Đặt ba câu: 
a. Một câu có sử dụng thành phần khởi ngữ.
b. Một câu có sử dụng thành phần gọi - đáp.
c. Một câu có sử dụng thành phần tình thái. 
..Hết.
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0.25 điểm.
Câu 1 (1 điểm):
 Ý
1
2
3
4
Đáp án
C
C
D
B
Câu 2 (1 điểm):
1 - d	2 - b	3 - c	4 - e
Câu 3 (1 điểm):
1 - S	 2 - S 	3 - S 	4 - Đ
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
- Toan: có ý định thực hiện ngay trong đầu óc nhưng thôi không thực hiện (0.5đ)
- Cứ: Tiếp tục nhất quyết không từ bỏ, bất chấp mọi điều kiện (0.5đ).
- Không trách: tất cả dẫn đến những điều không hay, không có gì ngạc nhiên cả.(0.5đ)
- Tưởng: nghĩa là tin chắc vào điều mà thực ra không phải thế(0.5đ).
- Hay là: điều sắp nêu ra là một khả năng còn hoài nghi (0.5đ)
- Vừa...vừa: hai cách này được xem như nhau (0.5đ).
Câu 2 (1 điểm):
 Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu (0.5đ)
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ấy (0.5đ)
Câu 3 (3 điểm ):
- Học sinh đặt đúng 03 câu: 
a. Một câu có sử dụng thành phần khởi ngữ ( 1 điểm )
b. Một câu có sử dụng thành phần gọi - đáp ( 1 điểm )
c. Một câu có sử dụng thành phần tình thái ( 1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 08.doc