Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 1

Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIÊM ( 3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy ghi ra chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

1.Văn bản “Bến quê” cùng thể loại với văn bản nào dưới đây?

A. Truyện Kiều. C. Hoàng Lê nhất thống chí.

B. Làng . D. Bàn về đọc sách.

2. Trọng tâm miêu tả của tác giả ở nhân vật Nhĩ trong truyên ngắn "Bến quê" là:

A. Ngoại hình, ngôn ngữ. C. Cảnh ngộ, ước mơ.

B. Cử chỉ, thái độ. D. Cảm xúc, suy nghĩ.

3. Hình ảnh "bãi bồi bên kia sông" trong truyện ngắn "Bến quê" là hình ảnh biểu tượng cho:

A. Vẻ đẹp gần gũi bình dị, của quê hương xứ sở C. Vẻ giàu có, hấp dẫn.

B. Vẻ đẹp tiêu sơ, hoang dã D. Vẻ suy tàn, kiệt quệ.

4. Văn bản" Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê đề cập đến nội dung chủ yếu là:

A. Sự ác liệt của cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ.

B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân miền Nam.

C. Những kỉ niệm đẹp, êm đềm của những cô gái Hà Thành.

D. Tình thần lạc quan dũng cảm của thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
 Thấp
 Cao
TN
TL
TN
TL
Văn học Việt Nam
Câu 1: ý 1,5,6
Câu 2: ý 1,2
Câu 1: ý 2,3,4,7,8
Câu 1
Câu 2
Văn Học nước ngoài
Câu 2: ý 3,4
Tổng điểm
1,75
1,25
3
4
Tỷ lệ
17,5%
12,5%
30\%
40%
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIÊM ( 3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy ghi ra chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Văn bản “Bến quê” cùng thể loại với văn bản nào dưới đây? 
A. Truyện Kiều.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.
B. Làng .
D. Bàn về đọc sách.
2. Trọng tâm miêu tả của tác giả ở nhân vật Nhĩ trong truyên ngắn "Bến quê" là:
A. Ngoại hình, ngôn ngữ.
C. Cảnh ngộ, ước mơ.
B. Cử chỉ, thái độ.
D. Cảm xúc, suy nghĩ.
3. Hình ảnh "bãi bồi bên kia sông" trong truyện ngắn "Bến quê" là hình ảnh biểu tượng cho:
A. Vẻ đẹp gần gũi bình dị, của quê hương xứ sở
C. Vẻ giàu có, hấp dẫn.
B. Vẻ đẹp tiêu sơ, hoang dã
D. Vẻ suy tàn, kiệt quệ.
4. Văn bản" Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê đề cập đến nội dung chủ yếu là:
A. Sự ác liệt của cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân miền Nam.
C. Những kỉ niệm đẹp, êm đềm của những cô gái Hà Thành.
D. Tình thần lạc quan dũng cảm của thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
5. Dòng nào nói đúng tên của ba cô gái trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi":
A. Thao, Nho, Thuý Định.
C. Nho, Thao, Thuỷ
B. Nho, Thao, Phương Định
D. Xuân, Thao, Nho
6. Điểm khác biệt giữa Lê Minh Khuê với các tác giả Kim Lân, Nguyễn Quang Sáng, Nguyễn Thành Long là: không cùng giới tính. Điều đó đúng hay sai? 
A. Đúng 
B. Sai
7. Chủ đề của truyên ngắn "Những ngôi sao xa xôi" làm em liên tưởng đến tác phẩm nào em đã học có cùng chủ đề này:
A. Đồng chí
C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
B. Bếp lửa
D. Lặng lẽ Sa Pa
8. Dòng nào sau đây không phù hợp nói về đặc điểm chung của ba cô gái?
A. Hoàn cảnh sống, công việc. C. Ý thức trách nhiệm, tình thần chiến đấu.
B. Tuổi trể, dễ cảm xúc, mơ mộng. D. Tính cách ngoại hình
Câu 2 (1 điểm): Điền tên tác giả ở (cột B) sao cho đúng với tác phẩm ( đoạn trích) ở ( cột A)
Cột A ( Tác phẩm)
Cột B ( Tác giả)
Nối
1. Bến quê.
a. Nguyễn Thành Long
1...........
2. Những ngôi sao xa xôi.
b. G. đơ Mô-pa - xăng
2..........
3. Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang
c. Lê Minh Khuê.
3..........
4. Bố của Xi- mông
d. Đ. Đi phô
4..........
e. Nguyễn Minh Châu
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm): Nhiều hình ảnh, chi tiết trong truyện ngắn "Bến quê" mang tính biểu tượng. Em hãy chỉ ra một số chi tiết, hình ảnh như vậy và nêu ý nghĩa biểu tượng của chúng?
Câu 2 (4 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 10 câu) nêu những cảm nghĩcủa
em về tuổi trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước qua hình ảnh các cô thanh niên xung phong trong truyện " Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh khuê.
..........................Hết..........................
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIÊM ( 3 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm ): Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm
Ý
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
A
D
B
A
C
D
Câu 2 ( 1 điểm ):
Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
1- e 2 - c 3 - d 4 - b
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm ):
Học sinh cần chỉ ra được một số chi tiết hình ảnh sau:
- Hình ảnh bãi bồi, bên sông và toàn bộ khung cảnh thiên nhiên được dựng lên trong truỵên thực ra cũng mang một ý nghĩa khái quát, biểu tượng. Đó là vẻ đẹp của đời sống trong những cái gần gũi, bình dị, thân thuộc, như một bến sông quê, một bãi bồi,... rộng ra là quê hương xứ sở. ( 0,75 điểm )
- Những bông hoa bằng lăng cuối mùa màu sắc như đậm hơn; tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này, khi cơn lũ đầu nguồn đã dồn về, đổ ụp vào trong giấc ngủ cảu Nhĩ lúc gần sáng. Hai chi tiết này gợi ra cho biết sự sống của nhân vật Nhĩ đã ở vào những ngày cuối cùng. ( 0,75 điểm )
- Đứa con trai của Nhĩ sa vào một đám chơi phá cờ thế trên lề đường. Chi tiết này gợi ra điều mà Nhĩ gọi là sự chùng chình, vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi. ( 0,75 điểm )
- Hành động và cử chỉ của Nhĩ: Thu hết sức tàn để đu mình nhô ra ngoài cửa sổ, giơ một cánh tay gầy guộc như đang khẩn thiêt ra hiệu cho một người nào đó ở phía cuối truyện có ý nghĩa thức tỉnh mọi người về những cái vòng vèo chùng chình mà chúng ta đang sa vào trong đường đời, để dứt ra khỏi nó. ( 0,75 điểm )
Câu 2 (4 điểm ):
Học sinh viết được đoạn văn sau với các nội dung sau:
- Câu mở đoạn nêu nhận xét chung về tuổi trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước qua hình ảnh các cô thanh niên xung phong trong truyện ngắn " Những ngôi sao xa xôi " của Lê Minh Khuê. ( 0,5 điểm )
- Họ sống trong sáng, hồn nhiên, không tính toán nhỏ nhen, ích kỉ. ( 1 điểm )
- Họ cũng mơ mộng, lãng mạn, đáng yêu. ( 1 điểm )
- Họ vượt qua mọi gian khổ, hi sinh, dũng cảm chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc. ( 1 điểm )
- Liên hệ bản thân. ( 0,5 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 01.doc