Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 3

Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đúng đứng đầu câu trả lời đúng nhất.

1. Dòng nào sau đây khái quát đúng và đầy đủ nhất về nội dung đề tài của truyện hiện đại.

A. Bức tranh phong phú về đời sống và con người ở tất cả các vùng miền trên đất nước ta .

B. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống đa dạng.

C. Tính cách , số phận của những con người trong hai cuộc chiến tranh và trong thời kì xây dựng XHCN ở miền Bắc.

D. Bức tranh phong phú của đời sống và con người ở nhiều vùng miền đất nước trong nhiều hoàn cảnh với những tính cách và số phận khác nhau.

2. Truyện hiện đại chủ yếu được viết dưới dạng:

A. Truyện ngắn và hồi kí. C. Truyện ngắn và tiểu thuyết.

B. Truyện ngắn và bút kí. D. Truyện dài và tiểu thuyết.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra văn phần truyện - (tiết 156) môn: Ngữ văn 9 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp 
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tác giả -Tác phẩm
Câu 3
(1.0đ)
Đề tài
Câu 1
(0.25đ)
Chủ đề 
Câu 5
(0.25đ)
Thể loại
Câu 2
(0.25đ)
Ngôi kể 
Câu 4
(0.25đ)
Nghệ thuật
Câu 6
(0.25đ)
Nội dung
Câu 7
(0.25đ)
Nhân vật
Câu 1 ý 1
(1)
Câu 8
( 1.0 đ)
Câu 1 ý 2 
(1.5 đ )
Câu 2
4 đ
Tổng điểm
1.25 đ
1 đ
2.25 đ
1.5 đ
4 đ
Tỉ lệ
22,5%
37,5%
40%
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đúng đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Dòng nào sau đây khái quát đúng và đầy đủ nhất về nội dung đề tài của truyện hiện đại.
A. Bức tranh phong phú về đời sống và con người ở tất cả các vùng miền trên đất nước ta .
B. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống đa dạng.
C. Tính cách , số phận của những con người trong hai cuộc chiến tranh và trong thời kì xây dựng XHCN ở miền Bắc.
D. Bức tranh phong phú của đời sống và con người ở nhiều vùng miền đất nước trong nhiều hoàn cảnh với những tính cách và số phận khác nhau.
2. Truyện hiện đại chủ yếu được viết dưới dạng:
A. Truyện ngắn và hồi kí. C. Truyện ngắn và tiểu thuyết.
B. Truyện ngắn và bút kí. D. Truyện dài và tiểu thuyết.
3. Điền tên tác giả cho đúng với từng tác phẩm(đoạn trích) trong bảng dưới đây.
Tên tác phẩm(đoạn trích)
Tác giả
1. Làng
2. Lặng lẽ Sa Pa.
3. Bến quê
4. Những ngôi sao xa xôi.
4. Trong các truyện sau, truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất?
A. Làng. B. Lặng lẽ Sa Pa. C. Bến quê. D. Những ngôi sao xa xôi.
5. Chủ đề của truyện “ Những ngôi sao xa xôi” làm em liên tưởng đến tác phẩm nào em đã học có cùng chủ đề này?
A. Đồng chí. C. Bếp lửa. 
B.Bài thơ về tiểu đội xe không kính. D. Lặng lẽ Sapa.
6. Nét đặc sắc nổi bật nhất về nghệ thuật trong truyện ngắn“ Những ngôi sao xa xôi” là:
A. Nghệ thuật xây dựng cốt truyện. 
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí, ngôn ngữ nhân vật.
C. Nghệ thuật tạo dựng khung cảnh, không khí truyện.
D. Cả A, B,C
7. Văn bản “Những ngôi sao xa xôi” đề cập đến nội dung chủ yếu là:
A. Sự ác liệt của cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Miền Nam.
C. Những kỷ niệm đẹp, êm đềm của những cô gái Hà thành.
D. Tinh thần lạc quan dũng cảm của thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
8. Sắp xếp tên các nhân vật( Cột A) ứng với những nét nổi bật về tính cách và phẩm chất ở ( Cột B). sao cho hợp lí.
Cột A ( Nhân vật)
Cột B( Nét nổi bật về tính cách, phẩm chất)
1. Ông Hai
2. Anh thanh niên.
3. Bé Thu
4. Ba cô gái thanh niên xung phong
a. Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết.
b. Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến.
c. Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ, tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
d. Yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp về công việc và đối với mọi người.
e. Tình cha con sâu nặng, thắm thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
II. PHẦN TỰ LUẬN(6,5 điểm).
Câu 1 (2,5 điểm): Khi nằm trên giường bệnh nhân vật Nhĩ trong truyện “ Bến quê” có khao khát gì? Khao khát đó có ý nghĩa gì?
Câu 2 (4 điểm): Nêu những ý kiến đánh giá của em về vẻ đẹp của nhân vật Phương Định trong tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê ( Viết không quá một trang).
.....................................Hết.......................................
PHÒNG GD&DDT 
 ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN - 
(TIẾT 156 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 
1
2
4
5
6
7
Đáp án
D
C
D
B
D
D
Câu 3 (1 điểm). 
 1. Kim Lân. 2. Nguyễn Thành Long. 3. Nguyễn Minh Châu 4. Lê Minh Khuê
Câu 8( 1 điểm).
 1 – b 2 – d 3 – a 4 – c 
II. PHẦN TỰ LUẬN(6,5 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Khi nằm trên giường bệnh, Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp lạ kì của bãi bồi bên kia sông và anh có khát khao là được đặt chân lên lớp đất phù sa ướt lạnh của bãi bồi bên kia sông
- Ý nghĩa: Khát vọng đó không thể thực hiện được vì Nhĩ bị cột chặt vào giường bệnh. Anh không thể đặt chân lên đó dù bãi bồi ở rất gần anh. Anh nhờ con trai thực hiện giúp khát vọng của mình, nhưng cậu con trai không hiểu ý. Khát vọng đơn giản không thể thực hiện được có ý nghĩa thể hiện chủ đề truyện: Con người trên đường đời thật khó tránh được những điều vòng vèo hoặc chùng chình.
1 điểm
1.5 điểm
Câu 2
* Yêu cầu: Bài viết dài không quá 1 trang thể hiện được những ý kiến đánh giá của mình về vẻ đẹp của nhân vật chính trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi” về cuộc sống, công việc, sự hi sinh của một nữ thanh niên xung phong trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
a. Mở bài:
Giới thiệu nhân vật Phương Định, nhân vật chính tiêu biểu cho vẻ đẹp của những nữ thanh niên xung phong trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
b. Thân bài:
- Vẻ đẹp của nhân vật qua sự tự quan sát và đánh giá cuộc sống, sự làm việc của mình và tổ phá bom.
- Vẻ đẹp của nhân vật qua hồi tưởng về tuổi thiếu niên.
- Vẻ đẹp của nhân vật qua diễn biến tâm trạng một lần phá bom.
- Bày tỏ quan điểm cá nhân về những nét đẹp của những nữ 
thanh niên xung phong trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
c. Kết bài: Khái quát được những cảm nghĩ, đánh giá của cá nhân về các nhân vật trong tác phẩm và ý nghĩa công việc của họ.
0.5điểm
0.75điểm
0.5điểm
 0.75điểm
1.0điểm
0.5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 03.doc