Câu 1: (2.5 điểm)
Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2:(1.0 điểm)
Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng không gây ảnh hưởng ở một số loài khác?
Câu 3: (1.5 điểm)
Hãy giải thích sơ đồ sau:
ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN:SINH Thời gian : 90 phút Câu 1: (2.5 điểm) Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến? Câu 2:(1.0 điểm) Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng không gây ảnh hưởng ở một số loài khác? Câu 3: (1.5 điểm) Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng Câu 4: (2 điểm) Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích.Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 Câu 5:(3 điểm) Ở thế hệ P,lai hai cây đậu Hà lan, thu được F1.Cho F1 giao phấn với F1 F2 thu được : 7206 hạt vàng trơn , 2398 hạt vàng nhăn,2403 hạt xanh trơn và 799 hạt xanh nhăn. a) Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2. b) Từ đó suy ra kiểu gen,kiểu hình của bố mẹ đem lai. Lập sơ đồ minh họa. .Hết.. ĐÁP ÁN MÔN: SINH Thời gian : 90 phút Câu 1: (2 điểm ) Nêu được khái niệm : 0.5 điểm Phân biêt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến Khái niệm -Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen(0.25đ) Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST)(0.25đ) Nguyên nhân -Do điều kiện sống của môi trường thay đổi (0.25đ) Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào (0.25đ) Tinh chất -Là biến dị không di truyền được (0.125đ) -Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định-Có lợi (0.125đ) -Là biến dị di truyền được (0.125đ) -Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính (0.125đ) Vai trò Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường (0.25đ) Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.(0.25đ) Câu 2: (1 điểm) Tự thụ phấn và giao phối gần qua nhiều thế hệ →Tỉ lệ thể dị hợp giảm,tỉ lệ thể đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp lặn gây hại→Thoái hoá giống. (0.5đ) Một số loài tự thụ phấn hay giao phối gần không gây thoái hoá vì chúng mang những cặp gen đồng hợp không gây hại. (0.5đ) HS lấy được ví dụ Câu 3: (1.5điểm) + ADN là khuôn mẫu →mARN. (0.25đ) + mARN là khuôn mẫu →Prôtêin. (0.25đ) + Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng. (0.25đ) Bản chất: +Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→àtính trạng.. (0.75đ) Câu 4: (2 điểm) Bệnh Đao là hội chứng do đột biến di bội.Người bệnh có 3 NST ở cặp NST 21. (0.5đ ) Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21 P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21 Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21 F : 3 NST 21 (Ba nhiễm) ( 1.0đ) Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn. (0.5đ ) Câu 5:( 3điểm) a)Xét từng cặp tính trạng : + Vàng/Xanh =3/1 ,suy ra hạt vàng trội hơn hạt xanh Quy ước : A: hạt vàng, a:hạt xanh (0.25 đ) +Trơn/ Nhăn= 3/1,suy ra hạt trơn trội hơn hạt nhăn Quy ước: B : hạt trơn, b: hạt nhăn (0.25đ) +F2 thu được theo tỉ lệ các tính trạng là 9:3:3:1 suy ra F2 có 16 kiểu gen→F1 cho 4 giao tử→ F1dị hợp hai cặp gen.(AaBb) (1.0đ) Sơ đồ lai: F1xF1 : AaBb x AaBb (0.25đ) GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab (0.25đ) F2 : 9A-B-(9hạt vàng trơn) 3A-bb(3hạt vàng nhăn) 3aaB-(3 hạt xanh trơn) 1aabb(1 hạt xanh nhăn) (0.25đ) b) F1 có kiểu gen AaBb(vàng trơn)→P phải thuần chủng 2 cặp gen. Có 2 trường hợp xảy ra: (0.25đ) TH1 : AABB x aabb ( 0.25đ) TH2 : Aabb x aaBB (0.25đ) .Hết.. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Sinh học 9 (Thời gian: 90 phút) Câu 1: (2,5 điểm) Vì sao phải thử máu trước khi truyền máu. Người có nhóm máu A có truyền được cho người có nhóm máu B hay không? Vì sao? Câu 2: (4 điểm) Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện? Nêu sự giống nhau giữa hai loại phản xạ này. Trình bày một ví dụ sự thành lập phản xạ có điều kiện. Ý nghĩa của phản xạ có điều kiện. Câu 3: (3 điểm) Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoóc môn của tuyến tụy. Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường. Câu 4: (2,5 điểm) Biểu hiện của bệnh đao? Nguyên nhân phát sinh bệnh đao. Lập sơ đồ minh hoạ để giải thích. Câu 5: (1,5 điểm) Vì sao nói prôtêin có vai trò rất quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 6: (2 điểm) Thế nào là lai kinh tế? Vì sao chỉ dùng con lai F1 làm sản phẩm chứ không dùng nhân giống. Câu 7: (4,5 điểm). Ở thỏ , hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao của chân đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng thỏ thuần chủng có lông xám, chân cao với lông trắng, chân thấp, thu được F1. a) Lập sơ đồ lai của P đến F1. b) Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với thỏ khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5 % số thỏ có lông xám, chân cao. 37,5 % số thỏ có lông xám, chân thấp. 12,5 % số thỏ có lông trắng, chân cao. 12,5 % số thỏ có lông trắng, chân thấp. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám, chân cao là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và chân thấp. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2007-2008; MÔN SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) I. LÝ THUYẾT. Câu 1. (1,5 điểm) Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp ta nhận biết và phân biệt âm thanh ? Câu 2. (2 điểm) Hãy nêu các biện pháp và giải thích vì sao phải giữ gìn vệ sinh tai? Câu 3. (3 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. Câu 4. (3 điểm) Kĩ thuật cấy gen là gì ? Nội dung của kĩ thuật cấy gen ? Câu 5. (1,5 điểm) Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Câu 6. (1 điểm) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào ? Câu 7. (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá và hiện tượng ưu thế lai II. BÀI TẬP. Câu 1. (4,5 điểm) Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái: a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1: 150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong. b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1: 340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong. Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau. Câu 2. (2 điểm) Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau. Bố có tóc xoăn, mắt đen thì Mẹ phải có kiểu gen AABB để con sinh ra đề có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy giải thích vì sao ? --Hết-- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp ta nhận biết và phân biệt âm thanh: (1,5đ) - Sóng âm từ bên ngoài vào vành tai qua ống tai vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và được chuỗi xương tai khuyếch đại ở cửa bầu dục thì là rung động ngoại dịch và truyền sang nội dịch. 0,75 - Các dây tương ứng trong màng cơ sở cũng rung động và kích thích các tế bào thụ cảm thính giác làm xuất hiện một xung thần kinh truyền theo giây thính giác lên vỏ não (vùng thính giác) làm ta nhận biết và phân biệt được các âm. 0,75 2 Biện pháp giữ vệ sinh tai: (2đ) - Bảo vệ màng nhĩ không bị tổn thương, không dùng vật nhọn để ngoáy tai 0,25 Vì màng nhĩ mỏng dễ bị thủng, có tác dụng truyền sóng âm 0,25 - Phải giữ gìn tai sạch bằng cách lau tai hằng ngày khi rửa mặt, thỉnh thoảng dung tăm quấn bông để lau ống tai. 0,25 Vì thành ống tai có tuyến ráy tiết dịch keo dính và lông bao phủ, có tác dụng giữ bụi bặm và sâu bọ , vệ sinh ống tai để sóng âm truyền được tốt. 0,25 - Tránh làm việc ở những nơi có tiếng động mạnh 0,25 Vì làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ 0,25 - Hạn chế dùng thuốc kháng sinh 0,25 Vì đây là nguyên nhân gây ù tai, điếc tai. 0,25 3 So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. (3đ) -Giống nhau: + Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ + Tham gia vận chuyển máu 0,5 0,5 -Khác nhau: Động mạch: + Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi. + Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan. Tĩnh mạch: + Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi. + Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim. 0,5 0,5 0,5 0,5 4 Kĩ thuật cấy gen. Nội dung của kĩ thuật cấy gen. (3đ) - Kĩ thuật cấy gen: là tổng hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN 0,5 - cho phép chuyển thông tin di truyền từ cá thể của một loài sang cá thể loài khác 0,5 Nội dung cấy gen: Phương pháp tách AND trên NST tế bào cho và tách phân tử AND dùng làm thể truyền từ vi rut hoặc vi khuẩn. 0,5 Phương pháp tạo nên AND tái tổ hợp (AND lai) bằng cách cắt và nối AND của tế bào cho vào AND của thể truyền ở những điểm xác định. 0,5 Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 0,5 AND tái tổ hợp tế bào nhận và sẽ tự nhân đôi và truyền qua các thế hệ tế bào nhờ cơ chế tự phân bào và tự tổng hợp ra loại Prôtein do đoạn AND của tế bào cho mã hoá. 0,5 5 1,5 Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và dị hoá. Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống 0,5 Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 0,5 Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động. 0,5 6 Vai trò của gan trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng về tim (1đ) + Điều hoà nồng độ dường trong máu. lượng Glucô trong cơ thể dư thừa được gan biến đổi thành Glycogen dự trữ, 0,5 + duy trì nồng độ lượng Glucô trong máu ổn định 0,12g/lit. Ngoài ra còn giải độc cho cơ thể. 0,5 7 - Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao phối cận huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện tượng thoái hoá. - Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Cơ thể con tập hợp các gen trội của bố và mẹ, mang nhiều kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính trạng tốt hơn so với bố mẹ. (1,5đ) 1 0,5 1 Bài tập: Giải thích kết quả, viết sơ đồ lai. (4,5đ) Trường hợp 2: - Xét tính trạng hình dạng cánh: Thẳng Cong 0,25 Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính trạng lặn. Quy ước gen: B: cánh trắng; b: cánh cong Kiểu gen của P là Bb x Bb 0,5 Trường hợp 1: - Xét tính trạng màu sắc thân: Xám Đen 0,25 Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng màu xám là tính trạng trội, thân màu đen là tính trạng lặn. Quy ước gen: A: cánh trắng; a: cánh cong Kiểu gen của P là Aa x Aa 0,5 Trường hợp 1: - Xét tính trạng hình dạng cánh: Thẳng Cong 0,5 Đây là kết quả của phép lai phân tính suy ra kiểu gen của P là Bb x bb Kiểu gen của ruồi đực thân xám cánh thẳng là: AaBb. Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh cong là: Aabb. 0,5 Sơ đồ lai: P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh cong AaBb Aabb Gp AB, Ab, aB, ab Ab, ab F1 AB Ab aB ab Ab AABb Aabb AaBb Aabb Ab AaBb Aabb aaBb aabb Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 3 thân xám cánh cong 1 thân đen cánh thẳng : 1 thân đen cánh cong 0,75 Trường hợp 2: - Xét tính trạng màu sắc thân: P ruồi đực thân xám x ruồi cái thân xám => F1: 100% thân xám Kiểu gen của ruồi đực AaBb (trường hợp 1) Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh thẳng là: AABb. 0,5 Sơ đồ lai: P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh thẳng AaBb AABb Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab F1 AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb Kiểu gen: 1AABB : 2AaBb : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 1Aabb Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 1 thân xám cánh cong 0,75 2 Giải thích (2đ) Vì bố có kiểu gen: aabb (tóc xoăn, mắt đen), mà sinh con ra có tóc thẳng, mắt xanh thì phải có kiểu gen AaBb => Nên mẹ phải có kiểu gen AABB (theo định luật đồng tính của Menđen) 01 P AABB x aabb Gt AB ab F1: AaBb (tóc xoăn, mắt xanh) 01 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn : Sinh học lớp 9 Năm học : 2007-2008 Phần I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết là do: a)Các gen tự do tổng hợp trong quá trình thụ tinh b)Các gen phân ly độc lập trong giảm phân c)Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau d)Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp NST Câu 2: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a dài hơn gen A là 3.4A0 . Đây là đột biến gen dạng : a)Mất cặp nuclêôtit b)Thêm cặp nuclêôtit c)Thay cặp nuclêôtit d)Cả b và c đều đúng Câu 3: Một gen có A = T = 100 nuclêôtit, G=X =300 nuclêôtit. Số nuclêôtit của gen này là : a) N= 400 Nu b) N= 800 Nu c) N= 1200 Nu d)N= 600 Nu Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: a)Lưỡng bội ở trạng thái kép b)Lưỡng bội ở trạng thái đơn c) Đơn bội ở trạng thái đơn d) Đơn bội ở trạng thái kép Câu 5: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm: a)Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh dài b)Thân đen, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn c)Thân xám,cánh dài x Thân xám, cánh dài d)Thân xám,cánh dài x Thân đen,cánh ngắn Câu 6: Số tâm động có trong một tế bào ở người có chu kì nguyên phân là: A) 92 tâm động b) 69 tâm động c) 46 tâm động d) 23 tâm động Câu 7: Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu? a) Trong nhân tế bào c) Trong môi trường nội bào b) Tại các NST d) Cả a và b Câu 8: Đường kính của vòng xoắn AND là : a) 10A0 b) 20A0 c) 34A0 d) 35A0 Câu 9: Khi x tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n nguyên phân k lần thì tổng số nhiễm sắc thể đơn mới do môi trường nội bào cung cấp có công thức : a) 2n(2k-1) b) x . 2n(2k-1) c) 2n(2k-2) d) x . 2n(2k-2) Câu 10: Một gen có chiều dài phân tử 10200A0, số lượng Nu Ađênin chiếm 20%, số lượng liên kết H có trong gen là : a) 7200 b) 600 c) 7800 d) 3600 Phần II: Tự luận:( 15 điểm) Câu 1: (3 điểm) Hãy so sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Câu 2: (3 điểm ) Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? Câu 3: ( 3 điểm ) Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen. Câu 4: ( 3 điểm ) Nêu một số thành tựu và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng và động vật. Câu 5 : ( 3 điểm) Có 2 gen nhân đôi một số lần không bằng nhau và đã tạo ra 20 gen con. Biết số lần nhân đôi của gen I nhiều hơn so với gen II. Xác định số lần nhân đôi và số gen con tạo ra của mỗi gen Gen I và gen II đều có 15% Ađênin. Gen I dài 3060A0, gen II có 2400 nuclêôtit. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen I nhân đôi. Số liên kết hyđrô bị phá vỡ khi gen II nhân đôi. _______________________________ Đề THI CHọN HọC SINH GIỏI Năm học 2007 - 2008 môn thi : sinh học - lớp 9 Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu I : ( 1,5 điểm ) Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ? Câu II : ( 1,5 điểm ) Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác? Câu III : ( 2,0 điểm ) Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ? Câu IV : ( 2,0 điểm ) Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ? Câu V : ( 3,0 điểm ) Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau: 140 cá thể có thân xám, lông ngắn 142 cá thể có thân xám, lông dài 138 cá thể có thân đen, lông ngắn 139 cá thể có thân đen, lông dài Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./. -----------------***-------------- Đáp án Câu I : ( 1,5 điểm ) - Di truyền liên kết : Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc vào nhau. Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác. ( 0,5 đ) - Nguyên nhân : + Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau). ( 0,5 đ) + Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và trong thụ tinh. ( 0,5 đ) Câu II : ( 1,5 điểm ) Tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác vì: - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật ở nhiều loài thường dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các gen lặn (thường có hại) chuyển từ trạng thái dị hợp (chưa gây hại) sang trạng thái đồng hợp gây hại. ( 0,75 đ) - Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà lan, cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối gần vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. ( 0,75 đ) Câu III : ( 2,0 điểm ) Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là do: - Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể. (0,5 đ) - Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 TB mẹ ( tế bào sinh dục ở thời kỳ chín) với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con đều mang bộ NST đơn bội ( n NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ. Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử. ( 0,5 đ) - Qua thụ tinh đã có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực ( tinh trùng ) với một giao tử cái ( trứng) tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi có nguồn gốc từ bố và mẹ. ( 0,5 đ ) Như vậy bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0,5 đ) Câu IV : ( 2,0 điểm ) Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN : - Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch Nuclêôtit bổ sung cho nhau, nhờ đó ADN có một đặc tính quan trọng là tự nhân đôi ( sao chép) đúng mẫu ban đầu (0,5 đ) - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân TB, tại các NST trong kỳ trung gian, lúc này NST ở dạng sợi mảnh, dãn xoắn (0,5 đ) - Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các Nuclêotit trên mỗi mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các Nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS để hình thành mạch mới (0,5 đ) - Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, sau này chúng phân chia cho 2 TB con thông qua quá trình phân bào ( 0,25 đ) - Trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN có sự tham gia của một số Enzim và một số yếu tố khác có tác dụng tháo xoắn, tách mạch, giữ mạch ở trạng thái duỗi, liên kết các Nuclêotit với nhau (0,25 đ) Câu V : ( 3,0 điểm ) F2 có tỷ lệ 140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 : 1 (0,25 đ) Theo đề bài, ta quy ước gen: - Về màu thân: Gen A : thân xám; Gen a : thân đen - Về đọ dài lông: Gen B : lông ngắn ; Gen b : lông dài (0,25 đ) Phân tích từng tính trạng ở con lai F1 : - Về màu thân: thân xám = 140 + 142 = 282 xấp xỉ 1 xám thân đen 138 + 139 277 1 đen (0,25 đ) Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn thân đen ( aa) và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Aa ( thân xám) P : Aa ( xám) x aa ( đen) (0,25 đ) - Về độ dài lông: lông ngắn = 138 + 140 = 278 xấp xỉ 1 ngắn lông dài 142 + 139 281 1 dài (0,25 đ) Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn lông dài ( bb) và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Bb ( lông ngắn) P : Bb ( lông ngắn) x bb ( lông dài) (0,25 đ) Tổ hợp 2 tính trạng, có 1 trong 2 sơ đồ lai sau: P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài) P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb ( thân đen, lông ngắn) * Sơ đồ lai 1: (0,75 đ) P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài) GP : AB, Ab , aB , ab ab F1 : 1AaBb , 1 Aabb , 1aaBb , 1aabb Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen dài * Sơ đồ lai 2: (0,75 đ) P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb ( thân đen, lông ngắn) GP : Ab , ab aB , ab F1 : 1AaBb , 1 Aabb , 1aaBb , 1aabb Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen dài -----------------***--------------
Tài liệu đính kèm: