Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học – lớp 9

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học – lớp 9

Câu 1: (3 điểm)

 Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).

 

doc 20 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: sinh học – lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND tỉnh Bắc ninh
Sở giáo dục và đào tạo
Đề chính thức
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Sinh học – Lớp 9 – THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07 tháng 4 năm 2009
Câu 1: (3 điểm)
	Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 2: (2,5 điểm)
	ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
Câu 3: (2,5 điểm)
a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 4: (1,5 điểm)
	Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó
Câu 5: (1,5 điểm)
	Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh Hunter ở một dòng họ, người ta thu được kết quả sau: Bé trai 4 tụổi mắc chứng bệnh di truyền (bệnh Hunter), có mặt biến dạng, lùn và ngu đần. Cả cha mẹ, người chị 10 tuổi và anh trai 8 tuổi của bé đều không bị bệnh này. Bà mẹ này có người em trai chết lúc 15 tuổi cũng có các triệu chứng bệnh như bé trai 4 tuổi nói trên; đồng thời bà cũng có một người cháu (con trai của chị gái bà) có các triệu chứng tương tự, trong khi chị gái bà và chồng bà ta bình thường.
	Hãy viết sơ đồ phả hệ của dòng họ trên.
Câu 6: (2 điểm)
	Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là bao nhiêu? Thế nào là động vật biến nhiệt, thế nào là động vật đẳng nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào là động vật biến nhiệt: thằn lằn, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà, kì nhông.
Câu 7: (2 điểm)
	Phân biệt đột biến và thường biến?
Câu 8: (2 điểm)
Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất?
Câu 9: (3 điểm)
	Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
	Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
	Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
===============Hết==================
Đề thi có 01 trang
Hướng dẫn chấm thi kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Sinh học lớp 9 – THCS
(hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu 1
3,0 điểm
* TH1: Lai một cặp tính trạng
- Chịu sự chi phối của định luật phân tính của Mendel
- Sơ đồ lai ...
* TH2: Lai 2 cặp tính trạng
- Chịu sự chi phối của định luật Phân li độc lập của Mendel
 Sơ đồ lai ...
- Chịu sự chi phối của qui luật di truyền liên kết
 Sơ đồ lai ...
0,5đ
0,5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
2,5 điểm
a/ 
- Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
b/ 
Chỉ tiêu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Số tâm động
8
16
Số cromatit
16
0
Số NST đơn
0
16
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
2,5 điểm
a/ 
- Cơ chế xác định giới tính ở người:
Nam: XX, Nữ: XY
Sơ đồ lai: 
-->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1
(Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa)
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.
b/ 
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
1,5 điểm
- Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen A trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen A, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen a hình thành hợp tử AAa (tam bội).
- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu tốt, thường bất thụ ...
1,0đ
0,5đ
Câu 5
1,5 điểm
Người mẹ
P:
F1:
Bé trai 4 tuổi
Người cháu
0,75đ
0,75đ
Câu 6
2,0 điểm
- Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC
- Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
- Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. 
- Các loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông.	
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7
2,0 điểm
Đột biến
Thường biến
- Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST).
- Do tác nhân gây đột biến ở môi trường ngoài (Tác nhân vật lí, hoá học) hay tác nhân môi trường trong (các rối loạn trong quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào).
- Di truyền được.
- Phần lớn gây hại cho sinh vật
- Xảy ra riêng lẻ, không định hướng..
- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống --> có ý nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.
- Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống. 
-Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn
- Không di truyền được.
- Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường.
- Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
- Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. 
0,5 đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 8
2,0 điểm
- Giống: Là kiểu gen qui định giới hạn năng suất.
- Kỹ thuật sản xuất: Qui định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định.
- Năng suất (tập hợp một số tính trạng số lượng): 
 Là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. 
 Có giống tốt nếu không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy được năng suất của giống. Muốn vượt giới hạn năng suất thì phải thay giống cũ bằng giống mới. Kỹ thuật sản xuất sẽ qui định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do giống qui định.
* Trong chỉ đạo nông nghiệp tuỳ điều kiện cụ thể của từng nơi, từng giai đoạn mà người ta chú trọng đến yếu tố giống hay yếu tố kỹ thuật.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 9
3,0 điểm
 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 đ thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 đ Mỗi bên cho 4 loại giao tử đ F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen đ thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. 
 Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 đ Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn.
Qui ước: 
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
đ kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 đ F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử đ cá thể hai cho 2 loại giao tử đ Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
 F2 xuất hiện thấp dài aabb đ F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
 Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
 AaBb x Aabb
 AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài đ F2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử đ cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử đ đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
 F2 xuất hiện thấp dài aabb đ F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
 Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb
0,25
0,5đ
0,25
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề chính thức
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007-2008
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm có 02 trang)
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm 
	Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ý trả lời
Câu 1: Điều kiện cần cho sự thụ tinh là:
a) Trứng và tinh trùng phải tới được cổ tử cung.
b) Trứng gặp tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử.
c) Trứng gặp tinh trùng ở tử cung và hoà lẫn vào nhau.
d) Cả a và b.
Câu 2: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: 
a) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
b) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
c) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
d) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
Câu 3: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
a) Phân li đồng đều về mỗi giao tử.	b) Cùng phân li về mỗi giao tử.
c) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.	d) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Câu 4: Ngành công nghệ tế bào có những ứng dụng gì?
a) Nhân giống nhanh chóng cây trồng hay nhân bản vô tính đối với một số động vật.
b) Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
c) Tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mới.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
a) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
c) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
d) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
a) Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài.
b) Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa.
c) Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
d) Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 7: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?
a) aabbcc	b) Aabbcc	c)AaBbcc	d) AaBbCc
Câu 8: Chọn lọc cá thể được áp dụng một lần cho những đối tượng nào?
a) Cây nhân giống vô tính ... .0 điểm )
 Lưới thức ăn là gỡ? Hóy nờu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn cú 5 mắt xớch) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đú thành 1 lưới thức ăn.
Cõu 4: ( 2.0 điểm )
 Tại sao trong cựng một loài những động vật cú kớch thước càng nhỏ thỡ tim đập càng nhanh?
Cõu 5: ( 2.0 điểm )
Huyết ỏp là gỡ? Vỡ sao càng xa tim huyết ỏp trong hệ mạch càng nhỏ?
Ở một người cú huyết ỏp là 120 / 80, em hiểu điều đú như thế nào?
Cõu 6: ( 2.0 điểm )
Hóy sắp xếp cỏc hiện tượng sau vào cỏc mối quan hệ sinh thỏi cho phự hợp :
Chim sõu ăn; 2. Dõy tơ hồng bỏm trờn bụi cõy; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cõy họ đậu; 4. Giun kớ sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sõu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và Cũ làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở cỏc cõy Thụng; 8. Địa y; 9. Loài cõy Cọ mọc quần tụ thành từng nhúm; 10. Cỏo ăn thỏ
Cõu 7: ( 3.0 điểm )
Vỡ sao tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoỏi húa giống ? Cho vớ dụ ?
Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thỡ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ khụng gõy thoỏi húa giống ?
Cõu 8: ( 2.0 điểm )
Một loài cú bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Cú bao nhiờu nhiễm sắc thể được dự đoỏn ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kộp, thể khụng nhiễm ?
Cõu 9: ( 3.0 điểm )
 Ở lỳa, tớnh trạng thõn cao (A), thõn thấp (a), chớn muộn (B), chớn sớm (b), hạt dài(D), hạt trũn (d). Cỏc gen trờn phõn li độc lập.
Cho ba thứ lỳa di hợp tử về cả 3 tớnh trạng thõn cao, chớn muộn, hạt dài lai với lỳa đồng hợp tử về thõn cao, dị hợp tử về tớnh trạng chớn muộn và hạt trũn. Khụng viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hóy xỏc định :
Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu hỡnh ở F1?
..Hết
SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ
HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG 
MễN SINH THCS NĂM HỌC 2008 - 2009
Khúa ngày: 17/03/2009 - Bảng A
Cõu 1. ( 2.0 điểm)
 Sơ đồ
1,0 đ
- Giải thớch:
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ARN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN qui định trỡnh tự cỏc a.a trờn phõn tử protein
0,25
0,25
0,5
Cõu 2: ( 2.0 điểm)
Cung phản xạ
Vũng phản xạ
điểm 
- Mang tớnh chất đơn giản hơn, thường chỉ được hỡnh thành bởi 3 nơron: hướng tõm, trung gian. Li tõm.
- Mang tớnh chất phức tạp hơn. Do sự kết hợp của nhiều cung phản xa. Nờn số nơron hướng tõm, trung gian và ly tõm tham gia nhiều hơn.
1,0
- Xảy ra nhanh, mang tớnh chất bản năng nhưng khụng cú luồng thụng bỏo ngược.
- Xảy ra chậm hơn, nhưng cú luồng thụng bỏo ngược, thường cú cỏc hoạt động phối hợp của cỏc cơ và kết quả thường chớnh xỏc hơn.
1,0
 HS trỡnh bày được 2 ý so sỏnh chi 1,0 điểm, nờu 1 ý chỉ cho 0,25 điểm
Cõu 3. ( 2.0 điểm )
- Khỏi niệm lưới thức ăn
0,5
- 3 chuỗi thức ăn.
0,75
- Lưới thức ăn
0,75
Cõu 4. ( 2.0 điểm )
Trong cỳng một loài những động vật cú kớch thước càng nhỏ thỡ tim đập càng nhanh vỡ:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đũi hỏi nhiều ụ xi.
1,0
- Cường độ trao đổi chất mạnh vỡ diện tớch tiếp xỳc của bề mặt cơ thể với mụi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nờn cú sự mất nhiệt nhiều.
1,0
Cõu 5. ( 2.0 điểm )
a. Huyết ỏp là ỏp lực của mỏu tỏc động lờn thành mạch, tớnh tương đương mmHg / cm2
0,5
 - Càng xa tim huyết ỏp trong hệ mạch lại càng nhỏ vỡ năng lượng do tõm thất co đẩy mỏu lờn thành mạch càng giảm
0,5
b. Huyết ỏp là 120 / 80 là cỏch núi tắt được hiểu:
 + Huyết ỏp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lỳc tõm thất co )
 + Huyết ỏp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lỳc tõm thất gión )
 Đú là người cú huyết ỏp bỡnh thường.
1,0
Cõu 6. ( 2.0 điểm )
* Quan hệ cựng loài: 7, 9
0,5
* Quan hệ khỏc loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10
0,5
 + Cộng sinh: 3, 8.
 + Hội sinh : 5.
 + Hợp tỏc : 6.
 + Kớ sinh - vật chủ : 2, 4.
 + Vật ăn thịt và con mồi : 1, 10.
 HS nờu 2 hoặc 3 mối quan hệ cho 0,5 điểm
1,0
Cõu 7. ( 3.0 điểm )
a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoỏi húa giống:
- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thỡ con chỏu cú sức sống kộm dần, năng suất giảm, bộc lộ những tớnh trạng xấu, xuất hiện quỏi thai ...
- Vỡ: cỏc cặp gen dị hợp đi vào trạng thỏi đồng hợp, trong đú cú gen lặn ( thường cú hại ) được biểu hiện. Qua cỏc thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
 Mỗi ý đỳng cho 0,5 điểm.
1,0
- Vớ dụ: ......
 1,0
b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về cỏc gen trội cú lợi thỡ tự thụ phấn hoặc giao phối cõn huyết qua nhiều thế hệ sẽ khụng dẫn tới thoỏi húa giống.
1,0
Cõu 8. ( 2.0 điểm )
- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 9
0,25
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 11
0,25
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 12 
0,5
- Thể ba nhiễm kộp: 2n + 1 + 1 = 12
0,5
- Thể khụng nhiễm: 2n - 2 = 8
0,5
Cõu 9 ( 3.0 điểm )
a. Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu gen ở F1 :
 - Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, muộn, trũn )
0,5
 - Số kiểu gen ở F1 : 12
0,5
 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
0,75
b. Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu hỡnh ở F1 :
 - Số loại kiểu hỡnh ở F1 : 4
0,5
 - Tỉ lệ kiểu hỡnh ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
0,75
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THANH HểA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12, LỚP 9 NĂM HỌC 2007 - 2008
Mụn thi: Sinh học lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2008
Thời gian làm bài: 150 phỳt
Cõu 1: (3,0 điểm).
 Mỗi tớnh trạng do một gen quy định, cho P tự thụ phấn, đời F1 cú tỷ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1. Cho thớ dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật di truyền chi phối phộp lai.
Cõu 2: (3,0 điểm) 
 Cho sơ đồ: Gen mARN Protein Tớnh trạng
	a/ Giải thớch mối quan hệ giữa cỏc thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.
	b/ Nờu bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ.
Cõu 3: (2,0 điểm).
 Cho giao phấn giữa hai cõy cà chua lưỡng bội cú kiểu gen AA và aa , thế hệ F1 người ta thu được 1 cõy tam bội cú kiểu gen Aaa. Giải thớch cơ chế hỡnh thành cõy tam bội này. Vỡ sao quả của cõy tam bội thường khụng cú hạt? Biết rằng khụng cú đột biến gen mới.
Cõu 4: (3,0 điểm).
 a/ Kỹ thuật gen là gỡ? Gồm những bước chủ yếu nào? Trong kỹ thuật gen, những đối tượng nào được sử dụng để sản xuất cỏc sản phẩm sinh học? Người ta thường sử dụng cỏc đối tượng nào? Vỡ sao?
 b/ Thành tựu hiện nay do cụng nghệ gen mang lại là gỡ? 
Cõu 5; (1,5 điểm).
 Một lưới thức ăn đơn giản thuộc hệ sinh thỏi trờn cạn gồm 6 loài và nhúm loài như trong sơ đồ dưới đõy (mũi tờn chỉ của dũng năng lượng):
 B
 A D F 
 E
 C 
	a/ Hóy cho biết cỏc loài, nhúm loài trờn thuộc mắt xớch dinh dưỡng nào? Cỏc loài mà sự khuếch đại sinh học thấy ở mức cao nhất?
	b/ Nếu nguồn thức ăn bị nhiễm độc thuốc trừ sõu DDT, loài động vật nào trong lưới thức ăn sẽ bị nhiễm độc nặng nhất? Vỡ sao?
Cõu 6: (2,5 điểm)
 Giới hạn sinh thỏi là gỡ? Dựa vào giới hạn sinh thỏi về ỏnh sỏng, thực vật được chia làm những nhúm chủ yếu nào?
Cõu 7: (1,0 điểm)
 Ở một loài thực vật, bộ NST hướng bội 2n = 24. Tổng số tế bào con được sinh ra trong cỏc thế hệ tế bào do quỏ trỡnh nguyờn phõn từ 1 tế bào lưỡng bội là 254. Xỏc định số nhiễm sắc thể cú trong thế hệ tế bào cuối cựng ở trạng thỏi chưa nhõn đụi.
Cõu 8: (1.0 điểm)
 a/ Hóy đỏnh dấu (x) vào bảng dưỡi đõy cho phự hợp. Cỏc chất nào sau đõy là ma tỳy, chất gõy nghiện (CGN)?
Thuốc phiện
Rượu, bia
Caphein
Moocphin
Seduxen
Nicotin
Ma tỳy
CGN
 b/ Thế nào là lạm dụng ma tỳy? Nguyờn nhõn chủ yếu dẫn đến nghiện ma tỳy.
Cõu 9: ( 3,0 điểm)
 Ở một loài thực vật gen A quy định tớnh trạng hạt vàng là trội so với alen a: hạt xanh. Chọn cõy hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
	a/ Xỏc định số lượng và tỷ lệ cỏc loại kiểu hỡnh ở F1. Tớnh trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trờn cõy thuộc thế hệ nào?
	b/ Trung bỡnh mỗi quả đậu cú 5 hạt, tỷ lệ cỏc quả đậu cú tất cả cỏc hạt đều vàng hoặc đều xanh là bao nhiờu? Tỷ lệ cỏc quả cú cả hạt vàng và hạt xanh là bao nhiờu?
 ------ HẾT -----
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THANH HểA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 NĂM HỌC 2008 - 2009
Mụn thi: Sinh học lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2009
Thời gian làm bài: 150 phỳt
Cõu 1: (2,5 điểm).
 a/ Một chu kỡ tế bào gồm những pha (kỡ) chủ yếu nào? Tớnh chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể được biểu hiện ở pha (kỡ) nào trong chu kỡ tế bào?
 b/ Vỡ sao hai tế bào con được tạo ra qua nguyờn phõn lại cú bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ. 
Cõu 2: (2,5 điểm).
 Một gen ở vi khuẩn cú 3600 liờn kết hydro, tỉ lệ 
 a/ Xỏc định số lượng từng loại nuclờụtit của gen.
 b/ Một đột biến xảy ra trong vựng mó húa của gen trờn làm cho chuỗi axit amin do gen đột biến điều khiển tổng hợp cú 1 axit amin được thay bằng axit amin mới, cỏc axit amin cũn lại khụng thay đổi so với trước đột biến. Đột biến trờn thuộc dạng nào?
Cõu 3: (2,0 điểm).
 Ở lỳa, cho lai giữa hai cõy lưỡng bội cú kiểu gen AA và aa đời F1 xuất hiện một cõy cú kiểu gen AAa. Kết quả phõn tớch húa sinh cho thấy hàm lượng AND trong nhõn tế bào sinh dưỡng của cõy này gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cõy lưỡng bội 2n.
 a/ Cõy AAa thuộc dạng đột biến nào? Giải thớch cơ chế tạo thành thể đột biến trờn.
 b/ Muốn tạo giống lỳa cú năng suất cao, liệu chỳng ta cú thể sử dụng chất cụsixin là tỏc nhõn gõy đột biến được khụng? Vỡ sao?
Cõu 4; (2,5 điểm).
 Một cõy cú kiểu gen AaBb tự thụ phấn liờn tục qua nhiều thế hệ.
 a/ Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thớch.
 b/ Viết cỏc dũng thuần cú thể được tạo ra từ kiểu gen trờn.
Cõu 5: (2,5 điểm)
 Theo dừi sự di truyền tớnh trạng màu túc của một gia đỡnh qua 3 thế hệ, người ta thu được kết quả sau:
 Thế hệ
 I 1 2
 Nữ túc nõu 
 II 6 Nữ túc đen 
 3 4 5 Nam túc nõu 
 III Nam túc đen 
 7 8 9 
 Tớnh trạng màu túc đen là trội hay lặn? Xỏc định kiểu gen của cỏc thành viờn trong gia đỡnh. Biết rằng màu túc do gen nằm trong nhiễm sắc thể thường quy định và khụng xảy ra đột biến mới.
Cõu 6: (1,0 điểm)
 Thế nào là lạm dụng ma tỳy, nghiện ma tỳy? Vỡ sao khi lạm dụng ma tỳy cú thể dẫn đến nghiện ma tỳy? Vỡ sao người tiờm, chớch ma tỳy lại dễ lõy nhiễm HIV/AIDS? 
Cõu 7: ( 2,0 điểm)
 Phõn biệt loài ưu thế và loài đặc trưng. Cho vớ dụ minh họa.
Cõu 8: (2,0 điểm)
 a/ Hóy vẽ cỏc mũi tờn biểu thị mối quan hệ của 3 vấn đề sau đõy:
 Khai thỏc
tài nguyờn
quỏ mức
ễ nhiễm
mụi trường
Dõn số tăng cao
 b/ Để nõng cao chất lượng cuộc sống của con người cần tiến hành những biện phỏp nào? Biờn phỏp nào cần ưu tiờn thực hiện trước? Vỡ sao
Cõu 9: (3,0 điểm).
 Ở đậy Hà Lan, cho giao phấn giữa cõy hạt vàng thuần chủng với cõy hạt xanh được F1 đều cú hạt vàng, sau đú tiếp tục cho cõy F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
 Xỏc định tỷ lệ kiểu hỡnh về màu sắc hạt ở cõy F2. Biết rằng màu sắc hạt do 1 gen quy định và tớnh trạng là trội hoàn toàn.
------ HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docDE DA thi HSG mon sinh 9 tinh Cac tinh 2.doc