Câu 1: ( 2đ)
a) Lá có đặc điểm ngoài và cách xếp lá trên cây như thế nào để thu nhận được nhiều ánh sáng?
b)So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
Câu 2: (1đ)
Ở cá máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi trong khi thân nhiệt vẫn là động vật biến nhiệt, ngược lại ở chim máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi trong khi là động vật hằng nhiệt. Vì sao có sự khác nhau đó?
Phòng GD&ĐT yên châu Trường thcs phiêng khoài Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc đề thi chọn học sinh giỏi trường – cấp thcs Năm học: 2011 – 2012 Môn: Sinh học Ngày thi: /12/2011 Thời gian: 150 phút Câu 1: ( 2đ) a) Lá có đặc điểm ngoài và cách xếp lá trên cây như thế nào để thu nhận được nhiều ánh sáng? b)So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? Câu 2: (1đ) ở cá máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi trong khi thân nhiệt vẫn là động vật biến nhiệt, ngược lại ở chim máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi trong khi là động vật hằng nhiệt. Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 3: (3đ) Nêu các bước mổ giun đất? Tại sao khi mổ giun đất lại phải mổ ở mặt lưng và gỡ các nội quan trong nước? Câu 4: (1,5đ) Khái quát chức năng của các hệ cơ quan sau ở người: Tiêu hoá, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, thần kinh, sinh sản? Câu 5: (1đ) Số lượng tinh trùng trong một lần phóng tinh rất lớn ( từ 200 – 600 triệu) nhưng chỉ có 1 tinh trùng được thụ tinh cho trứng. Giải thích mâu thuẫn này như thế nào? Câu 6: (2đ) Khi gặp người bị gãy xương cẳng tay em sẽ làm gì? Câu 7: (1,5đ) Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Câu 8: (2đ) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và con người? Cho ví dụ minh hoạ Câu 9: (2đ) Tế bào một loài sinh vật cú bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kớ hiệu: Aa Bb Dd XY . Hóy xỏc định tờn và giới tớnh của loài này ? Khi tế bào này giảm phõn thỡ sẽ tạo ra bao nhiờu loại giao tử ? Hóy viết kớ hiệu cỏc nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào : Kỡ đầu 1 và kỡ cuối 2 của giảm phõn . Câu 10 (4đ) Cho một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai trong đó có 6,25% cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 125% cây thấp, hạt dài Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau; ngược với cây thấp, hạt dài là cây cao, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai ba trường hợp trên. ******************************* ( Đề thi có 02 trang gồm 10 câu hỏi. Thí sinh không được sử dụng tài liệu/ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Hướng dẫn chấm và thang điểm Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5đ a) Hai đặc điểm trên giúp lá nhận được nhiều ánh sáng hơn. - Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, diện tích phần phiến lá lớn hơn nhiều sơ với phần cuống lá. - Có 3 kiểu xép lá trên cây: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Lá ở hai mấu thân liền nhau mọc so le nhau. b) Cấu tạo thân non có nhiều điểm giống và khác miền hút của rễ Cấu tạo miền hút của rễ Cấu tạo trong của thân non Biểu bì + Lông hút Vỏ Thịt vỏ Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Mạch rây Xếp Bó mạch xen Trụ giữa Mạch gỗ kẽ Ruột Mạch rây(ở ngoài) Bó mạch Trụ giữa Mạch gỗ ( ở trong) Ruột Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5đ Vòng tuần hoàn của cá chép là vòng tuần hoàn đơn, máu qua tim một lần, hô hấp trong môi trường nước nên phụ thuộc vào lượng ôxi hoà tan, vận tốc và áp lực máu nhỏ -> Cung cấp khí ôxi, chất dinh dưỡng không hiệu quả cho các tế bào. Trong khi đó vòng tuần hoàn của chim là vòng tuần hoàn kép: máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và được bơm đi, do vậy tạo ra áp lực đẩy máu đi là lớn, tốc độ máu chảy đi nhanh, máu đi được xa -> Tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào, đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài. Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5đ Mổ giun đất tiến hành theo 4 bước sau: + Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng hai đinh ghim. + Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường chính giữa lưng về phía đuôi. + Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể. + Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. Mổ giun phải mổ ở mặt lưng vì hệ thần kinh nằm ở mặt bụng, nếu mổ ở mặt bụng làm vỡ, nát hệ thần kinh. Phải gỡ nội quan trong nước vì: Nội quan của giun nhỏ, vách ngăn cách mỏng nên phải nhờ sự nâng đỡ của nước để tránh làm vỡ, nát nội quan. Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.25đ Tiêu hoá: Tiếp nhận thức ăn, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng, thản phân Hô hấp: Lấy Ôxi và thải khí Cacbônic Bài tiết: Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài Thần kinh: Tiếp nhận kích thích, phối hợp điều hoà hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể Sinh sản: Tiết hoocmon gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì, sinh sản duy trì nòi giống. Câu 5: Mỗi ý đúng được 0.5đ Tinh trùng được phóng vào âm đạo phải vượt qua tử cung, cổ tử cung vào tử cung tới vòi trứng để thụ tinh với trứng. Trong cuộc hành trình đó chỉ những tinh trùng khỏe mới tới được nơi thụ tinh với trứng, số này chỉ còn vài nghìn, nhưng chỉ vài trăm tinh trùng tiếp xúc với trứng. Số còn lại chết vì yếu hoặc bị bạch cầu thực bào. Khi có 1 tinh trùng đầu tiên phá được lớp tế bào vỏ trứng chuyển nhân vào trong chất tế bào của trứng, ngay lập tức trứng thực hiện 1 loạt phản ứng hoá học làm thay đổi đặc tính của màng tế bào trứng không cho tinh trùng khác có thể xâm nhập vào trứng nữa. Câu 6: Mỗi ý đúng được 0.5đ Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. Dùng băng y tế hoặc vải băng từ trong ra cổ tay, cần cuốn chặt. Làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Lưu ý: Băng cuốn vừa đủ chặt, tránh lỏng quá - Giữ cố định hai đầu xương gãy. Câu 7: Mỗi ý đúng được 0.5đ Nhận biết thông qua các dấu hiệu về hình thái: Đa bội thường có kích thước tế bào to -> Kích thước các cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản to hơn dạng lưỡng bội Đa bội lẻ không có hạt. Đa bội chẵn có hạt nhưng số hạt lép cao. Thời gian sinh trưởng phát triển kéo dài ( trẻ lâu), chống sâu bệnh, chống hạn, chống nóng, chống lạnh, hàm lượng chất dinh dưỡng cao ( ngọt hơn...) Câu 8: Mỗi ý đúng được 0.5đ Cung cấp Ôxi và thức ăn cho động vật và người. VD Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. VD Cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, vật liệu sản xuất, làm cảnhVD Một số thực vật cũng gây hại cho động vật và người. VD Câu 9: Mỗi ý đúng được 0.5đ a) Đõy là ruồi giấm đực : 2n = 8 b) Do cú 4 cặp NST tương đồng nờn số giao tử = 24 loại = 16 giao tử . c) * Kỡ đầu 1: Do NST đó nhõn đụi ở kỳ trung gian nờn kớ hiệu : AAaa BBbb DDdd XXYY * Kỡ cuối 2 : Cú 16 loại giao tử với bộ NST đơn bội ( n ) ABDX ABDY ABdX ABdY AbDX AbDY AbdX AbdY aBDX aBDY aBdX aBdY ab DX ab DY abd X abdY Câu 10: *Trường hợp 1: Được thế hệ lai có 6,25% cây thấp, hạt dài = 1/16. Nghĩa là cây thấp hạt dài chiếm 1 phần trong tổng 16 phần ( 16 hợp tử ). Để F2 thu được 16 hợp tử mỗi cơ thể bố, mẹ cho 4 loại giao tử -> Bố, mẹ dị hợp về 2 cặp gen và gen phân li độc lập (0.5đ) Sơ đồ lai (1.5đ) F1 AaBb (Cao, tròn) x AaBb (Cao, tròn) G AB Ab aB ab AB AABB Cao, tròn AABb Cao, tròn AaBB Cao, tròn AaBb Cao, tròn Ab AABb Cao, tròn Aabb Cao, dài AaBb Cao, tròn Aabb Cao, dài aB A aBB Cao, tròn AaBb Cao, tròn aaBB Thấp, tròn aaBb Thấp, tròn ab AaBb Cao, tròn Aabb Cao, dài aaBb Thấp, tròn aabb Thấp, dài *Trường hợp 2: Được thế hệ lai có 12,5% cây thấp, hạt dài = 1/8. Nghĩa là cây thấp hạt dài chiếm 1 phần trong tổng 8 phần ( 8 hợp tử ). Để cho 8 loại giao tử : một cơ thể cho 4 loại giao tử ( AaBb), cơ thể kia cho 2 loại giao tử – bắt buộc có giao tử (a-) => (aaBb). (0.5đ) Sơ đồ lai: (0.5đ) F1 AaBb (Cao, tròn) x aaBb (Thấp, tròn) G AB Ab aB ab aB AaBB Cao, tròn AaBb Cao, tròn aaBB Thấp, tròn aaBb Thấp, tròn ab AaBb Cao, tròn Aabb Cao, dài aaBb Thấp, tròn aabb Thấp, dài *Trường hợp 3: Được thế hệ lai có 125% cây thấp, hạt dài = 1/4. Nghĩa là cây thấp hạt dài chiếm 1 phần trong tổng 4 phần ( 4 hợp tử ). Để cho 4 loại giao tử : một cơ thể cho 4 loại giao tử ( AaBb), cơ thể kia cho 1 loại giao tử – bắt buộc có giao tử (a-) => (aabb): (0.5đ) Sơ đồ lai: (0.5đ) F1 AaBb (Cao, tròn) x aabb (Thấp, dài) G AB Ab aB ab ab AaBb Cao, tròn Aabb Cao, dài aaBB Thấp, tròn aabb Thấp, dài ************Hết************ Tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Ngọc Thuyết Cao Thị Tuyết Mai Chuyên môn nhà trường
Tài liệu đính kèm: