30 Đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

30 Đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.

Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:

A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.

B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.

C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.

D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.

 

doc 70 trang Người đăng Đăng Hải Ngày đăng 25/05/2024 Lượt xem 107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 Đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. 
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.
Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.	
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
A. 6,67 Ω B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω
Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần.	
Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?
A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω 
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
A. Ngắt ngay nguồn điện.	B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
C. Gọi người sơ cứu.	 D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.
Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: 
A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 
Câu 9. Biến trở có thể được dùng để..trong mạch khi thay đổi .....của nó.
Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.......................................với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và........................................với điện trở của dây.
III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp.
Cột A
Cột B
A - B
11. Động cơ điện là động cơ trong đó
a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
11 - 
12. Loa điện hoạt động dựa vào
b. Tác dụng từ của dòng điện.
12 - 
13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện
c. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
13 - 
14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào
d. Năng lượng điện chuyển hóa thành cơ năng.
14 -

e. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.


Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu 15. (2 điểm) 
Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau:
.
N
S
N
S
Câu 16. (1 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?
Câu 17. (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 1000đ.
Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2? 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
A
B
B
Câu
7
8
11
12
13
14
Đáp án
D
C
d
c
a
e
Câu
9
10
Đáp án
điều chỉnh cường độ dòng điện – trị số điện trở
tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch 

Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm

15a
(1đ)

a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
1đ

15b
(1đ)

b. Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5 điểm
N
S
F
.
N
S
F
1đ

16
(1đ)

Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính xác nữa.
1đ

17
(2đ)
 
 Tóm tắt 
 U = 220V
 = 1000W
 t1 = 1s
 t = 90h
 T1 = 1000đ
 a) Q1 = ?
 b) T = ?

0,5đ
17
(2đ)
 Giải:
 a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s: 
 Q1 = .t = 1000.1 = 1000 (J)
 b) Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là:
 A = .t = 1.90 = 90 (kWh)
 Tiền điện phải trả trong một tháng:
 T = A.T1 = 90.1000 = 90000đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ

18
(1đ)

Rtđ = R1 + R2 = = 40 
Rtđ = = =7,5 
Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30; R2 = 10
 Hoặc R1 = 10; R2 = 30

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. 
B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm.
C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng. 	
D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. 
Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu ?
	A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
	C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A.Jun (J)	 B. Kilôoat giờ (kW.h) C. Niutơn (N) D. Số đếm của công tơ điện 
Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2  mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 	B. 	C. 	D.+
Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương là:
A.R = 12	 B. R = 6	 C.R = 8	 D. R =	 10 
Câu 6: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? 
	A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 7(2 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6m.
Câu 8(3 điểm): Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiết lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 
	a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước trên.
	b. Tính nhiệt lượng ấm điện đã tỏa ra khi đó.
	c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
Câu 9(2 điểm): Xác định tên cực từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LÝ- LỚP 9
TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
C
A
B
D 

TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
7
Điện trở của dây dẫn là: 
R = . =0,4.10-6. = 100
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
I = = = 2,2 A

1
1
8
a.Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước: 
 Q1 = c.m. to = 4200.2.75 = 630 000J
b.Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra:
Q = .100%= 100% = 700 000J
c.Thời gian đun sôi lượng nước trên: 
 t = = = 700s

1
1
1

9

 N
Thanh nam châm bị hút vào ống dây.
1,5
0,5

N
N
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
N
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5điểm). Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương 
( Rtđ) bằng :
 A. R1 + R2 B. C. D. 
Câu 2: (0,5điểm). Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. B. C. D. 
Câu 3:(0,5điểm). Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 25Ω một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là :
	A. 37A;	 B. 4,8A ;	 C. 2,1A;	 D. 0,48A.
Câu 4: Một cuộn dây điện trở có trị số 10 được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1.10-6m2 và có điện trở suất là 0,4.10-6. m Chiều dài của cuộn dây này là:
A. B. C. D. 
Câu 5: (0,5điểm). Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. cơ năng. B. năng lượng ánh sáng. C. hóa năng. D. nhiệt năng. 
Câu 6: (0,5điểm). Cấu tạo của nam châm điện:
A. Một ống dây có lõi sắt non. B. Một ống dây có lõi thép.
D. Một đoạn dây và một thanh sắt non. C. Một ống dây và một thanh thép.
Câu 7: (0,5điểm). Khi nói về la bàn điều nào sau đây đúng?
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ. B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi. C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao.
Câu 8: (0,5điểm). Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?
A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì
C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 9(2đ). Ba điện trở R1=20 Ω, R2=30 Ω và R3=60 Ω được mắc song song nhau vào hiệu điện thế 40V.
a.Tính điện trở tương đương của mạch điện.
b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính. 
Câu 10(2 đ). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. 
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K 
Câu 11( 2đ). 
a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên ).
 Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?


ĐÁP ÁN 
I.Trắc nghiệm (4đ)
Mỗi câu đúng 0,5 đ
1
2
3
4
5
6
7
8
D
A
D
B
D
A
B
C

 II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
9
(2 đ)
a. Điện trở tương đương của mạch là: 
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I1= 
Cường độ đòng điện qua mạch chính là
I = 

1
1
10
(2đ)
Đổi 1,5 l = 1,5 . 10-3 m3 => m = D.V =1000. 1,5 . 10-3 = 1,5 kg 
Đổi 20 phút = 1200 giây 
a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là:
 P = I2 . R = 2,52 . 80 = 500 (W) 
b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là:
 Q1 = m . c . ( to2 - to1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) 
 Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:
 Qtp = I2 R . t = 2,52 . 80 . 1200 = 600000(J) 
 Hiệu suất của bếp là:
 H = 

0.5
0,5
0,5
0,5
11
(2đ)
a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
- Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam c ... đó. 
 B. kim nam châm vào trong môi trường đó.
	C. nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó
	D. dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó.
5. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:
	A. dây dẫn được đặt trong từ trường. B. dây dẫn song song với các đường sức từ 
 C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.
	D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.
6 .Nam châm hình móng ngựa hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?	
	A. phần cong của nam châm	B. phần thẳng của nam châm 
	C. hai đầu cực của nam châm.	D. tại bất kỳ điểm nào.
7.Công thức nào sau đây KHÔNG áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
 A. R = R1+ R2 B. I = I1+ I2. C. 	D. U= U1=U2.
8.Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8m,dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là: 
	A. 2.	B.20.	C.25.	D. 200.
9. Một điện trở R =20 được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:
	A. 160A.	B. 2,5A.	C. 0,4A. 	D. 4A.
10. Công dụng của biến trở là:
 A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. thay đổi vị trí con chạy của nó. 
 C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn.	 D. mắc nối tiếp vào mạch điện.
11. Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
	A. Q = U.I2.t	B. Q = U2.I.t	C. Q = I2.R.t	D. Q = R2.I.t
12. Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
	A. 0,5 kw.h	B. 50 w.h	C. 500J	D. 5kJ.
13. Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây đi một nửa?
	A. Nhiệt lượng giảm đi một nửa.	B. Nhiệt lượng tăng gấp đôi.	
	C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn lần.	D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi.
14. Có thể thu được từ phổ bằng cách:
	A. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường.
	B. Rắc mạt nhôm lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
	C. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
	B. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa rồi gõ nhẹ.
15. Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:
	A. xung quanh vật nhiễm điện.	B. xung quanh viên pin.
	C. xung quanh nam châm.	D. xung quanh thanh sắt.
16. Lõi sắt trong ống dây của nam châm điện có tác dụng:
 A. làm cho nam châm được chắc chắn. B. làm nam châm được nhiễm từ lâu hơn.
 C. làm tăng cường độ dòng điện qua ống dây.	D. làm tăng từ trường của ống dây. 
PHẦN TỰ LUẬN. (6 diểm)
Bài 1: 2đ.
Phát biểu quy tắc bàn tay trái. 
 b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cực của nam châm trong hình vẽ:
	 F
+
Bài 2: 4đ
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40, R2 = 60.
	a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 
 b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính. 
	 c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch 
 d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? 
ĐÁP ÁN 
MÔN VẬT LÝ 9 HKI
I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4đ)- Mỗi câu đúng 0,25đ.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
B
D
B
B
D
C
A
B
C
A
C
A
B
C
C
D

II/. PHẦN TỰ LUẬN. (5đ)
Bài 1. 2đ
Phát biểu quy tắc ( 1điểm) 
Xác định đúng tên các từ cực của NC (1điểm)
Bài 2. 2đ.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
 (0,75 đ) 
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
 	 (0,5 đ)
 (0,5 đ)
 I = I1 + I2 = 0,9 + 0,6 = 1.5 (A) (0,5 đ)
c) Công thức tiêu thụ của toàn mạch
	P = U.I = 36.1,5 = 54 (w) (0,75 đ) 
d) Điện trở bóng đèn là:
 	 	 (0,25đ)
Điện trở tương đương toàn mạch là:
 R’ = R + Rđ = 24 + 6 = 
	 Cường độ dòng điện qua tòan mạch lúc này là (0,25 đ)
 Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên Iđ = I’ = 1,2A 
 Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: (0,25 đ)
	Uđ = Iđ. Rđ = 1,2 . 6 = 7,2 (V) 	 
	 	Uđ đèn sáng yếu	 (0,25 đ)
	*Cách cho điểm ở câu a, c là: công thức đúng: 0,25đ 
	*Nếu sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 đ/bài
	*Nếu sai hoặc thiếu lời giải trừ 0,25 đ/bài
ĐỀ 30
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm:
A. 	 B. 	 C. I = 	 D. I = U.R
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
 A. R1 + R2 B. C. D. R1 . R2 
Câu 3: Công của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức. 
 A. A = U.I B. A = P.t C. A = I.R D. A = I2.R 
Câu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :
A. Quang năng B. Cơ năng C. Nhiệt năng và cơ năng D. Động năng 
Câu 5: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?
Ngắt nguồn điện khi sửa chữa các thiết bị điện
Đến gần nguồn điện cao thế.
Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
Câu 6: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
 A.Cùng cực thì đẩy nhau, B. Khác cực thì hút nhau 
 C. Đẩy nhau D. Hút nhau 
Câu 7: Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ ?
A. chiều của nam châm 	B. chiều đường sức từ	
C. chiều dòng điện D. chiều lực điện từ
PHẦN II. TỰ LUẬN (8đ) 
Câu 8 (2 điểm)
F
 .
 S
 N
F
a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau: 
sau :
Câu 9: (2 điểm)
	Cho hai điện trở R1 = 30 và R2 = 50 được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 220V. 
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 
Câu 10:(2 điểm) “ Từ trường ” là môi trường có chứa lực từ hoặc lực điện từ.
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu hỏi 1: Từ trường
 Môi trường xung quanh vật nào, sau đây có từ trường ?
Tủ gỗ
Dây nhựa
Nam châm vĩnh cửu
Dây dẫn không có dòng điện chạy qua
Câu hỏi 2: Từ trường
 Để biết xung quanh một thanh kim loại, có từ trường hay không ta làm thế nào ?
Câu 11(2 điểm)
	Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 120W và cường độ dòng điện là 2A.
a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp để đun sôi 2 kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1200C thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 90%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?
c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
 Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
A
B
C
B
A,B
D

PHẦN II. TỰ LUẬN 
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 8
(2,0
điểm)
 S
 N
F
+
Chiều của dòng điện đi vào.
1đ
 S
 N
F
 .
Phía trên là cực S, phía dưới là cực N
1đ

Câu 9
(2 điểm)
* Vì R1 nt R2 :
- Điện trở tương đương của mạch điện là: 
a) ADCT : Rtđ = 
b) 
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 10
(2điểm)
Câu hỏi 1: C
1đ
Câu hỏi 2: Đưa thanh kim loại lại gần kim loại từ xem có hút không, hoặc đưa nam châm lại gần xem có tương tác không. Nếu có chứng tỏ dây dẫn có từ trường.

1đ
Câu 11
(2điểm)
Tóm tắt:
cho R=120W
 I=2A
a, t =1s. Tính Q1
b, m=2kg
 t10=20 0C
 t20=120 0C
 t =20 phút
 H = 90%
Tính Q2 = ?
 c = ?

0,25đ
Giải:
a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:
Q1= I2Rt= 22.120.1=480 (J) 
b, Vì hiệu suất của bếp là 90% nên nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là:
c, theo phần b ta có:
Q2= mc(t20 - t10) = 2.c.(120 - 20) = 518 400(J)
- Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:
 c = 518 400: (2.100) = 2592 J/kg.K
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,5đ

0,25đ
0,25đ

ĐỀ 31
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25điểm): Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ?
A. Vôn kế C. Ampe kế
B. Ôm kế	D. Oát kế
Câu 2(0,25điểm): Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : 
A. 120 Ω B. 40 Ω C. 30 Ω	 D. 80 Ω 
 Câu 3(0,25điểm): Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là :
Bóng đèn B. Ấm điện	 C. Quạt điện D. Máy bơm nước 
 Câu 4(0,25điểm): Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là :
100kWh	 B. 220kWh 	 C. 1kWh D. 0,1kWh 
 Câu 5(0,25điểm): Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 Ω . Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là :
20 Ω B. 10 Ω C. 80 Ω	 D. 30 Ω
Câu 6(0,25điểm): Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
 	 A.Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. 
 	 B.Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
 	 C.Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.
 	 D.Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 7(0,25điểm): Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ?
Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nhiệt kế D. Dùng nam châm
Câu 8(0,25điểm): Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ? 	A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. 	
B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): HS làm bài trên giấy riêng
Câu 9(3 điểm):Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ?	
Câu 10(4điểm): Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
 c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút. 
Câu 11(1điểm): Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không ?
ĐÁP AN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): 
I. Chọn phương án trả lời đúng nhất(1.0 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN

C
D
B
C
A
B
D
B









B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): 
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

9
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Hệ thức định luật Ôm

hiệu điện thế ( V )
cường độ dòng điện ( A )
điện trở của dây dẫn ( Ω )

2
1

10
Điện trở tương đương đoạn mạch là
W
=
+
=
+
=
 4
6
12
6
.
12
.
2
1
2
1
tđ
R
R
R
R
R
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
)
 (
3
4
12
A
R
U
I
tđ
=
=
=
 Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là
 )
(
1 
12
12
1
A
R
U
I
1
=
=
=
 Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là
 I2 = I – I1 = 3 – 1 = 2 ( A )
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 10 phút là
Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J )

1
1
0,5
0,5
1

11
Để biết được trong dây dẫn AB có dòng điện hay không chỉ cần đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB nếu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì trong dây dẫn AB có dòng điện còn nếu kim nam châm không bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì dây dẫn AB không có dòng điện

1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_co_dap_an.doc