Đề thi học kì I lớp: 8 môn: Công nghệ thời gian: 45 phút

Đề thi học kì I lớp: 8  môn: Công nghệ thời gian: 45 phút

Câu 1: Quy ước vẽ ren như thế nào? Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục, em cần chú ý những điểm gì? (7,5đ)

 Câu 2: Cho vật thể và bản vẽ ba hình chiếu của nó (hình 1). Hãy đánh dấu (X) vào bảng 1 để chỉ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của các vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt. (2,5đ)

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I lớp: 8 môn: Công nghệ thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BỜ Y Ngày  tháng . năm .. 
HỌ VÀ TÊN: ĐỀ THI HỌC KÌ I
LỚP: 8.. MÔN: CÔNG NGHỆ
 THỜI GIAN: 45ph (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI:
 	Câu 1: Quy ước vẽ ren như thế nào? Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục, em cần chú ý những điểm gì? (7,5đ)
 	Câu 2: Cho vật thể và bản vẽ ba hình chiếu của nó (hình 1). Hãy đánh dấu (X) vào bảng 1 để chỉ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của các vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt. (2,5đ)
 1
4
5
2
3
A
D
B
C
 Hình 1: bản vẽ các hình chiếu
	Bảng 1	
A
B
C
D
1
2
3
4
5
 BÀI LÀM
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ
KHỐI: 8
NĂM HỌC 2010 – 2011
 Câu 1: (7,5 đ)
 a. Quy ước ren: (3đ)
 * Ren nhìn thấy: 2đ (Học sinh trả lời đúng mỗi ý được: 1 điểm)
 + Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vễ bằng nét liền đậm.
 + Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
 * Ren bị che khuất: 1đ (Học sinh trả lời đúng mỗi ý được: 1 điểm)
 Các đừng đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đức.
 b. Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục em cần chú ý: (4,5đ)
 * An toàn khi cưa: 2đ (Học sinh trả lời đúng mỗi ý được: 0,5 điểm)
 + Kẹp vật cưa phải đủ chặt.
 + Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm bị vỡ.
 + Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân.
 + Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.
 * An toàn khi đục: 2,5đ (Học sinh trả lời đúng mỗi ý được: 0,5 điểm)
 + Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
 + Không dùng đục bị mẻ.
 + Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt.
 + Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục.
 + Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
 Câu 2: (2,5đ) 
 Học sinh điền đúng mỗi ý được: 0,5 điểm.
 Bảng 1	
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
5
X
 Bờ Y,ngày . tháng .. năm 20.
 NGƯỜI RA ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
 LÊ CHU TRINH

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HKI Lop 8.doc