Đề thi học kì I môn : sinh học 9 thời gian : 45 phút.( không kể thời gian phát đề )

Đề thi học kì I môn : sinh học 9 thời gian : 45 phút.( không kể thời gian phát đề )

Câu 1 : Chiều xoắn của phân tử ADN theo mô hình của J . Oatxơn và F . Crick là :

 a. Từ trái sang phải . b. Từ phải sang trái .

 c. Một mạch đơn xoắn phải và một mạch đơn xoắn trái . d. Không tuân theo quy luật nào.

Câu 2 : Quy luật di truyền nào không làm xuất hiện biến dị tổ hợp ?

 a. Di truyền độc lập . b . Trội không hoàn toàn . c. Liên kết gen . d. Hoán vị gen

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn : sinh học 9 thời gian : 45 phút.( không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:. ĐỀ THI HỌC KÌ I 
Lớp 9A.	 	 MÔN : SINH HỌC 9 
 Đề 1 : 	 Thời gian : 45 phút.( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Lời phê của cô giáo 
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4Đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1đ)
Câu 1 : Chiều xoắn của phân tử ADN theo mô hình của J . Oatxơn và F . Crick là :
 a. Từ trái sang phải . b. Từ phải sang trái . 
 c. Một mạch đơn xoắn phải và một mạch đơn xoắn trái . d. Không tuân theo quy luật nào. 
Câu 2 : Quy luật di truyền nào không làm xuất hiện biến dị tổ hợp ? 
 a. Di truyền độc lập . b . Trội không hoàn toàn . c. Liên kết gen . d. Hoán vị gen
Câu 3 :Sắp xếp thứ tự đúng cho quá trình tổng hợp ARN 
 1.Gen tách thành hai mạch đơn . 2. Gen tháo xoắn . 
 3.Phân tử ARN hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào . 
 4 .Các nuclêôtit trên mạch liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung. 
 a. 1 – 2 – 3 - 4 b. 2 - 1 – 4 - 3 c . 2 – 4 – 3- 1 d. 4 – 1 – 3 – 2 
Câu 4 : Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân là : 
Có 2 lần phân bào . b.Số NST ở tế bào con giảm một nửa so với tế bào mẹ . 
Trong giảm phân II NST không nhân đôi . d. Có sự tiếp hợp , trao đổi đoạn
II . Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống về nội dung quy luật phân li (1đ) 
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng (1) ........tương phản thì F1 đều (2) 
................còn ở F2 thì có sự (3) ........theo tỉ lệ (4) ...............
III . Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp . (1đ) 
Cột A
Cột B
Trả lời
1 . Nguyên nhân gây bệnh bạch tạng là do 
a. Vận chuyển axit amin .
1.
2 . Tế bào sinh dưỡng có quá trình phân bào 
b. Tế bào sinh dục 
2.
3 . Giảm phân là sự phân chia của 
c. Nguyên phân 
3.
4 . tARN có chức năng 
d . Đột biến gen lặn .
4.
IV . Đánh chữ Đ ( đúng ) hoặc S (sai ) vào các ô trống (1đ) 
 1. Thường biến là những biến đổi xảy ra ở vật chất di truyền .
 2. Thường biến không di truyền được . 
 3. Thể đa bội có số lượng NST ít hơn 2 . 
 4. Để nghiên cứu sự di truyền người , ta dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ . 
B. TỰ LUẬN : ( 6 Đ) 
Câu 1 : Giải thích tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ? (2đ)
Câu 2 : Nêu cơ chế hình thành thể đa bội . Minh hoạ bằng sơ đồ sự hình thành thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân ? (2đ)
Câu 3 : Ở thỏ , cho biết thỏ lông xám là trội so với thỏ lông trắng . Làm thế nào để xác định được thỏ lông xám thuần chủng làm giống ? Viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp . (2 đ)	
ĐÁP ÁN SINH HỌC 9 : Đề 1
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4Đ) Mỗi câu đúng 0. 25 đ 
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1đ)
Câu 1 : a
Câu 2 : c
Câu 3 : b
Câu 4 : d 
II . Các từ cần điền : 1. Thuần chủng 2 . Đồng tính 3 Phân li ( phân tính ) . 4 . 3 trội - 1 lặn 
III . Ghép đôi các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (1đ) : 1d, 2c , 3b , 4a 
IV . Đánh chữ Đ ( đúng ) hoặc S (sai ) vào các ô trống (1đ) 
 S :1 , 3 Đ 2,4 
B. TỰ LUẬN : ( 6 Đ) 
Câu 1 : Giải thích tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ? (2đ)
-Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường :
 + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên : (0.5 đ)
 + Các chất thải khí thải ,phá rừng do con người gây ra (0.5 đ)
-Các tác nhân này tác động vào con người qua hô hấp , tiêu hoá gây ra bệnh tật di truuyền truyền . (0.5 đ)
- Kết luận : Đấu tranh chống vũ khí hoá học , chống ô nhiễm môi trường là bảo vệ tương lai di truyền cho loài người . (0.5 đ)
Câu 2 : Nêu cơ chế hình thành thể đa bội . Minh hoạ bằng sơ đồ sự hình thành thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân ? (2đ)
-Cơ chế : Do các tác nhân lí hoá tác động vào quá trình phân bào dẫn đến sự phân li không bình thường của các cặp NST. (0.5 đ)
- Vẽ hình : Đúng ở mỗi giai đoạn (0.25 đ) x 5 = 1.25 đ
 - Chú thích đúng (0.25 đ)
Câu 3 : Ở thỏ , cho biết thỏ lông xám là trội so với thỏ lông trắng . Làm thế nào để xác định được thỏ lông xám thuần chủng làm giống ? Viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp . (2 đ)	
Quy ước gen : A là gen trội quy định màu xám . (0 .25 đ) . Kiểu gen của thỏ xám là AA , Aa (0.25 đ)
 a là gen lặn quy định màu trắng (0.25 đ ) 
Dùng phép lai phân tích xác định gen trội thuần chủng ( 0.2 5 đ) 
P : AA x aa 	 P : Aa x aa (0.5 đ ) 	 
FB : 100 % Aa - > P có KG đồng hợp FB : 50 % Aa : 50 % aa - > P có KG dị hợp ( 0.5đ ) 
Họ và tên:. ĐỀ THI HỌC KÌ I 
Lớp 9A.	 	 MÔN : SINH HỌC 9 
 Đề 2 : 	 Thời gian : 45 phút.( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Lời phê của cô giáo 
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4Đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1đ)
Câu 1 : Ở cà chua , quả màu đỏ là trội so với quả màu vàng . Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thì ở đời con thu được 1quả đỏ , 1 quả vàng . P có kiểu gen nào dưới đây? 
 a. AA x Aa b. Aa x Aa c. Aa x aa d . AA x aa 
Câu 2 : Yếu tố quyết định tính đa dạng , đặc thù của phân tử ADN là : 
a.Thành phần các loại nuclêotit . b. Số lượng của các nuclêotit .
c.Trật tự sắp xếp của các nuclêotit . d. Cả a, b ,c .
Câu 3 : Tỉ lệ nào dưới đây là kết quả của quy luật di truyền trội không hoàn toàn 
 	a . 1 : 1 	b. 3 : 1 	c . 1 : 2 : 1 	d . 9 : 6 : 3 : 1 	
Câu 4 : Đặc điểm nào dưới đây là của thường biến : 
a . Biến đổi ở kiểu gen . b . Di truyền được .
 c. Biến đổi ở kiểu hình . d. Có hại đối với cơ thể sinh vật .
II . Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống về đột biến số lượng NST (1đ) 
Đột biến số lượng NST có 2 dạng là (1) ...................... và (2) ................... do sự phân li không bình thường của (3) .................ở hiện tượng đa bội thể , tế bào sinh dưỡng có số NST là (4) ...................của n ( nhiều hơn 2n) 
III . Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp . (1đ) 
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao 
a.Cùng kiểu gen cùng giới 
1.
2. Di truyền liên kết 
b.Cặp NST số 21 có 3 NST
2.
3. Trẻ đồng sinh cùng trứng 
c.Có 4 bậc cấu trúc . 
3.
4. Prôtêin 
d.Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp . 
4.
e. Cùng giới hoặc khác giới .
IV . Đánh chữ Đ ( đúng ) hoặc S (sai ) vào các ô trống (1đ) 
 1 . Kiểu hình trội có 2 loại kiểu gen (AA , Aa) 
 2 . Đa số các đột biến có lợi cho cơ thể sinh vật .
 3 . ARN có 3 loại :t ARN, m ARN, r ARN
 4. Đột biến có khả năng di truyền .
B. TỰ LUẬN : ( 6 Đ) 
Câu 1 : Sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là gì? (2.5đ) 
Câu 2 : Công nghệ tế bào là gì ? Nó gồm những giai đoạn thiết yếu nào? (2 đ)
Câu 3 : Một phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit của mạch 1 như sau : (1 .5 đ ) 
 -A – A – T – X – G – G – T – A – 
a . Cho biết trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên mạch 2 ? Dựa trên cơ sở nào để sắp xếp theo thứ tự đó ? 
b. Phân tử ADN trên có bao nhiêu cặp nuclêôtit ? 
c. Khi mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mARN thì trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên phân tử mARN sẽ như thế nào? 
ĐÁP ÁN SINH HỌC 9 : Đề 2
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4Đ) Mỗi câu đúng 0. 25 đ 
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1đ)
Câu 1 : c
Câu 2 : d
Câu 3 : c
Câu 4 : a
II . Các từ cần điền : 1 . Đa bội thể 2 . Dị bội thể 3 . Cặp NST 4 . Bội số 
(Vị trí 1,2 có thể hoán đổi cho nhau ) 
III . Ghép đôi các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (1đ) : 1b, 2d , 3a , 4c. 
IV . Đánh chữ Đ ( đúng ) hoặc S (sai ) vào các ô trống (1đ) 
 S : 2 Đ 1 ,3,4 
B. TỰ LUẬN : ( 6 Đ) 
Câu 1 : Sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là gì? (2.5đ) 
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở TBSD (0.25đ) 
-1 lần phân bào , 1 tế bào mẹ được 2 tế bào con (0.25đ) 
- Số NST trong tế bào mẹ = NST con (0.25đ) 
- NST 1 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo (0.25đ) 
- Không tiếp hợp . (0.25đ) 
- Xảy ra ở TBSDục (0.25đ) 
 -2lần phân bào , 1 tế bào mẹ được 4 tế bào con (0.25đ) 
- Số NST trong tế bào mẹ gấp đôi số NST trong tế bào con (0.25đ) 
- NST 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo (0.25đ) 
- Có tiếp hợp . (0.25đ) 
Câu 2 : Công nghệ tế bào là gì ? Nó gồm những giai đoạn thiết yếu nào? (2 đ)
-Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh .(1đ)
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn : 
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo . (0.5đ)
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh .(0.5đ)
Câu 3 : Một phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit của mạch 1 như sau : (1 .5 đ ) 
 -A – A – T – X – G – G – T – A – 
a . Cho biết trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên mạch 2 ? Dựa trên cơ sở nào để sắp xếp theo thứ tự đó ? 
Thứ tự của mạch đơn còn lại : - T – T –A – G – X – X – A – T – (0.5 đ)
Vì nó tuân theo NTBS (0.25 đ)
 b. Phân tử ADN trên có bao 8 cặp nuclêôtit (0.25 đ)
c. Khi mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mARN thì trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên phân tử mARN sẽ như thế nào? 
 - U – U – A- G – X – X – A – U - (0.5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDethi hoc kiI namhoc 2010- sinh 9.doc