Đề thi học kì I năm học 2010 – 2011. môn sinh 9. ( thời gian 45 phút)

Đề thi học kì I năm học 2010 – 2011. môn sinh 9. ( thời gian 45 phút)

Câu1:Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Tự thụ phấn. C. Lai phân tích

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I năm học 2010 – 2011. môn sinh 9. ( thời gian 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Thi Học Kì I. Năm học 2010 – 2011.
Môn Sinh 9. ( thời gian 45 phút)
GV: Trịnh Thị Linh . Trường THCS Nguyễn Khuyến.
Ma trận 
II. Ma trận 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Các QLDT Menden
Câu1(0.25đ)
Câu5(0.25đ)
Câu4(0.25đ)
Câu2(2,5đ)
3,25đ
2. Nhiễm sắc thể
 Câu6(0.25đ)
Câu4(1đ)
Câu8(0.25đ)
1,5 đ
3. AND và gen
Câu3(0.25đ)
Câu3(2đ)
Câu2(0.25đ)
Câu1(1đ)
3,5 đ
4. Di truyền học người
Câu7(0.25đ)
Câu5(1,5đ)
1,75đ
cộng
4,25đ
4,25 đ
1,5đ
10.0
Đề Bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: 
Câu1:Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
Tự thụ phấn.	C. Lai phân tích 
Giao phấn	D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội.
Câu2:Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả:
A = X, G = T	C. A – G = X – T 
A + G = T + X 	D. A + T = G + X 
Câu3: mARN là kí hiệu của phân tử :
các loại ARN	C. ARN riboxom
ARN vận chuyển	 	D. ARN thông tin 
Câu4: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra đượcc những loại giao tử nào?
AB, Ab, aB, ab.	C. Ab, aB, ab
AB, aB, ab	 	D. AB, Ab, aB 
Câu 5: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là:
Aabb 	B. aaBb	C. AABb	D.AaBb	
Câu6: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi NST diễn ra ở:
 kì trung gian 	C. kì giữa.
 kì đầu	D. kì sau và kì cuối.
Câu7:: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:
A. Thừa 1 NST số 21 B. Thiếu 1 NST số 21
C. Thừa 1 NST giới tính X D.Thiếu 1 NST giới tính X
Câu 8: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Khi quan sát trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
a. Dị bội (2n +1) b. Tam bội(3n) c. Tứ bội (4n) d. Dị bội (2n -1)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm ) 
Câu 1: (1,0 điểm). Cho 1 đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:
 Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – 
 Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – 
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2. 
Đoạn gen trên thực hiện quá trình tự nhân đôi, hãy viết cấu trúc của 2 đoạn gen con .
Câu 2: (2,5 điểm). Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
	Vẽ sơ đồ lai từ P → F2.
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Có các dạng nào? Nguyên nhân , và hậu quả của đột biến cấu trúc NST
Câu 4: (1 điểm) Nhiễm sắc thể (NST) có vai trò gì đối với sự di truyền các tính trạng?
Câu5: (1.5 điểm). Giải thích tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường trường là bảo vệ tương lai di truyền cho loài người?
Đáp án:
I. TRẮC NGHIỆM: (mỗi câu đúng đạt 0,25 đ) 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
D
A
D
A
D
D
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu1: 
Trình tự mARN được tổng hợp từ mạch 2: 	(0,5đ)
 – A – U – G – X – U – X – G – A – X –
2 đoạn ADN con : 
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – 
 Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – 	(0,5đ)
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – 
 Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – 
Câu 2: - Xác định trội lặn, quy ước gen. 	0.5 điểm
- Xác định kiểu được gen của P, G 	0.5 điểm
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1. 	0.5 điểm
- Viết sơ đồ lai F1 X F1, G F1. 	0.5 điểm
- Xác định kết quả F2, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F2.	 0.5 điểm
Câu3: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn( 0.5đ)
 Đột biến cấu trúc NST phát sinh là do các tác nhân vật lý và hóa học của ngoại cảnh( 0.5đ) làm phá vở cấu trúc bình thường của NST, ( 0.5đ) gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST hoặc gây rối loạn trong quá trình nhân đôi NST( 0.5đ)
Câu 4: Vai trò của (NST) đối với sự di truyền các tính trạng
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen nằm ở một vị trí xác định . Những biến đổi về cấu trúc và số lượng của NST sẽa biến đổi ở các tính trạng di truyền.( 0.5đ)
- NST có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. ( 0.5đ)
Câu 5: -Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường :
 + Các tác nhân phóng xạ và hóa chất trong tự nhiên. 0.25 điểm
+ Do con người đã gây ra như: chiến tranh, phá rừng, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá mức0.25 điểm
- Hậu quả: Các tác nhân này làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. 0. 5 điểm
- Vì vậy, đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường là bảo vệ tương lai di truyền cho loài người. 0. 5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDeMTDA thi HKI.doc