Đề thi học kì I năm học 2010- 2011 môn: sinh học – lớp 6 thời gian: 45 phút

Đề thi học kì I năm học 2010- 2011 môn: sinh học – lớp 6 thời gian: 45 phút

 Câu 1 (4điểm):

 Viết sơ đồ quá trình quang hợp.Trình bày khái niệm quang hợp.Cho biết những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp.

Câu 2 (2điểm):

 Phân biệt hai hình thức sinh sản sinh dưỡng : Giâm cành và chiết cành.Cho ví dụ?

Câu 3 (2điểm):

 Có mấy loại rễ.Nêu đặc điểm và cho ví dụ về những loại rễ đó?

Câu 4 (2điểm):

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I năm học 2010- 2011 môn: sinh học – lớp 6 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I .Năm học 2010- 2011
MÔN: Sinh học – lớp 6
Thời gian: 45 phút
************************** 
Đề 2
 Câu 1 (4điểm):
 Viết sơ đồ quá trình quang hợp.Trình bày khái niệm quang hợp.Cho biết những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp.
Câu 2 (2điểm):
 Phân biệt hai hình thức sinh sản sinh dưỡng : Giâm cành và chiết cành.Cho ví dụ?
Câu 3 (2điểm):
 Có mấy loại rễ.Nêu đặc điểm và cho ví dụ về những loại rễ đó?
Câu 4 (2điểm):
 Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?
ĐÁP ÁN
MÔN SINH HỌC 6
Đề 2
Câu 1:
-Viết đúng sơ đồ :( 2 điểm).
Sơ đồ:
	 Ánh sáng
 Nước + khí cacbonic	 Tinh bột + khí ôxi
	 Chất diệp lục
-Trình bày đúng khái niệm : (1 điểm).
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhã khí ôxi.
- Nêu đúng những điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp : (1 điểm).
 +Ánh sáng.
 + Chất diệp lục.
Câu 2:
-Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt , chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới.Ví dụ: giâm sắn,khoai lang,.. (1 điểm).
-Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.Ví dụ: chiết hồng xiêm, cam , bưởi, (1 điểm).
 Câu 3:
Có 2 loại rễ : rễ cọc và rễ chùm.( 0,5điểm).
Đặc điểm : (1,5 điểm):
 +Rễ cọc: có rễ cái to , khỏe đâm thẳng xuống đất và các rễ con mọc xiên
 +Rễ chùm: Gồm các rễ con dài bằng nhau hoặc gần bằng nhau mọc từ gốc thân tỏa ra thành chùm
Câu 4: (2 điểm).
Phải trồng cây đúng thời vụ vì: trồng cây đúng thời vụ cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thỏa mãn được những đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài (ánh sáng,nước,nhiệt độ..), giúp cho sự quang hợp của cây
ĐỀ THI HỌC KÌ I .Năm học 2010- 2011
MÔN: Sinh học – lớp 6
Thời gian: 45 phút
************************** 
Đề 1
Câu 1 (4điểm):
Viết sơ đồ quá trình quang hợp.Trình bày khái niệm quang hợp.Cho biết những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
Câu 2 (2điểm):
Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? Gồm những hình thức nào?.Cho ví dụ .
Câu 3 (3điểm):
Rễ có mấy miền? Cho biết chức năng của mỗi miền.
Câu 4 (1 điểm):
Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
 ĐÁP ÁN
MÔN SINH HỌC 6
Đề 1
Câu 1:
-Viết đúng sơ đồ :( 2 điểm).
Sơ đồ:	
	 Ánh sáng
 Nước + khí cacbonic	 Tinh bột + khí ôxi
	 Chất diệp lục
-Trình bày đúng khái niệm : (1 điểm).
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhã khí ôxi.
- Nêu đúng những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình quang hợp : (1 điểm)
 +Ánh sáng
 + Nước
 +Hàm lượng khí cacbônic: ...
 +Nhiệt độ .
Câu 2:-Trình bày đúng khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên (1 điểm).
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân , lá).
 -Nêu được một số hính thức sinh sản tự nhiên và cho ví dụ đúng (1 điểm).
 +sinh sản bằng thân bò : cây rau má,
 +Sinh sản bằng thân rễ : củ gừng,.
 +sinh sản bằng rễ củ : củ khoai lang,
 +sinh sản bằng lá : lá thuốc bỏng,
Câu 3: ( 3 điểm) 4 ý mỗi ý 0,75 điểm.
Rễ có 4 miền:
+Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
+Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan.
+Miền sinh trưởng có chức năng làm cho rễ dài ra.
+Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.
Câu 4: (1 điểm).
-Có đủ ánh sáng cây mới quang hợp được để chế tạo chất hữu cơ từ đó cây mới lớn lên ra hoa kết quả.
ĐỀ THI HỌC KÌ I . Năm học 2010- 2011
MÔN: Sinh học – lớp 8
Thời gian: 45 phút
************************** 
Câu 1 (4điểm):
 Kể tên các cơ quan trong ống tiêu hóa? Các tuyến tiêu hóa? Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? Cho biết vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người?
Câu 2 (3điểm):
 Quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng gồm những hoạt động biến đổi nào? Cho biết tác dụng của những hoạt động biến đổi đó?
Câu 3 : (2điểm)
 Cho biết những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu 4 (2điểm):
Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại ? Trong các biện pháp đó biện pháp nào là quan trọng nhất ? vì sao ?
 ĐÁP ÁN
MÔN SINH HỌC 8
Câu 1: ( 4điểm).
Nêu đúng tên các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa (1,5 điểm)
Ống tiêu hóa: miệng , hầu (họng) , thực quản , dạ dày, ruột (ruột non , ruột già, ruột thẳng), hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt , tuyến vị, tuyến tụy , các tuyến ruột, ... 
Nêu được các hoạt động của quá trình tiêu hóa: (1,5 điểm)
 +Ăn và uống.
 + Đẩy thức ăn vào trong ống tiêu hóa.
 + Tiêu hóa ...
 +Hấp thụ chất dinh dưỡng.
 +Thải phân
Nêu đúng vai trò của quá trình tiêu hóa (1 điểm)
 -giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và hấp thụ chúng qua thành ruột để cung cấp cho các tế bào của cơ thể , làm cơ sở cho mọi hoạt động sống.
-Thải các chất cặn bạ ra khỏi cơ thể...
Câu 2: (2 điểm).
Biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học 
-Tiết nước bọt
-Nhai.
-Đảo trộn thức ăn.
-Tạo viên thức ăn
-Làm ước và mềm thức ăn.
-Làm mềm và nhuyễn thức ăn.
-Đảo trộn thức ăn thấm đều nước bọt.
-Tạo viên thức ăn vừa nuốt
Biến đổi hóa học
Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt 
-Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzo
Câu 3: ( 2 điểm).
-Nêu được các đặc điểm cấu tạo sau:
 + Lớp niêm mạc của ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ...
 + Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc ...
 + Ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa...
Câu 4: ( 2 điểm).
Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại ( 1 điểm).
 - Trồng cây xanh
 - Không xả rác bừa bãi...
 - Không hút thuốc lá...
 -Phải đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay hoạt động ở môi trường nhiều bụi
Trong các biện pháp đó thỉ biện pháp trồng cây xanh là biện pháp quan trọng nhất 
( 1 điểm).
Vì: Đây là biện phấp lâu dài và mang tính bền vững nhất...
Trường THCS Châu Lộc
ĐỀ THI HỌC KÌ I .Năm học 2010- 2011
MÔN: Sinh học – lớp 8
Thời gian: 45 phút
************************** 
Đềchẵn:
 Câu 1 (4điểm): Kể tên các cơ quan trong hệ hô hấp và cho biết chức năng của chúng.Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sống?
Câu 2 (2điểm):
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày gồm những hoạt động biến đổi nào ?Cho biết tác dụng của những hoạt động biến đổi đó?.
Câu 3 (2điểm):
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo những con đường nào?.Gan đảm nhận vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
Câu 4 (2điểm):
Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?.
Một người bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể như thế nào?
ĐÁP ÁN
MÔN SINH HỌC 8
Đề chẵn:
Câu 1: ( 4 điểm).
Các 
Trường THCS Châu Lộc
ĐỀ THI HỌC KÌ I .Năm học 2010- 2011
MÔN: Sinh học – lớp 9
Thời gian: 45 phút
**************************
ĐỀ BÀI
Câu 1(3 điểm): 
 Nguyªn nh©n ph¸t sinh vµ tÝnh chÊt cña ®ét biÕn cÊu tróc NST?
Câu 2(2 điểm): 
Trình bày thí nghiệm và phát biểu nội dung của định luật phân li độc lập?
Câu 3 (2 điểm): 
Thường biến là gì? Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
 (cho ví dụ)
Câu 4 (3 điểm): 
Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêotit của đoạn ADN.
a.Tìm tổng số nuclêotit và chiều dài của ñoaïn ADN.
b. Khối lượng phân tử của ñoaïn ADN. 
ĐÁP ÁN
Câu 1(3 điểm) 
1.Nguyên nhân phát sinh: (1.5 điểm)
Do điều kiện bên trong và bên ngoài cơ thể.
 Tác nhân vật lý và hoá học là nguyên nhân chủ yếu gây đột biến cấu trúc NST.
2.Tính chất đột biến cấu trúc NST: (1.5 điểm)
Đột biến cấu trúc NST thường có hại, nhưng cũng có trường hợp có lợi.
VÌ: - Thường gây biến đổi làm dị dạng một số bộ phận trên cơ thể động vật theo hướng bất lợi cho động vật và con người và gây ra một số căn bệnh hiểm nghèo như ung thư, các đặc điểm này có thể di truyền cho thế hệ con cháu.
 - Một số đột biến ở thực vật lại làm tăng năng suất cây trồng nên có lợi.
Caâu 2: (2 ñieåm)
* Trình baøy thí nghieäm:
- Men-ñen lai ñaäu Haø Lan vaøng - trôn vôùi xanh - nhaên t/c F1 thu ñöôïc 100% vaøng - trôn.	(0,25 ñieåm)
- Laáy 15 caây F1 lai vôùi nhau, F2 thu ñöôïc 4 kieåu hình: 315 vaøng - trôn, 101 vaøng - nhaên, 100 xanh - trôn, 32 xanh - nhaên.	(0,25 ñieåm)
- Xeùt tæ leä vaøng - trôn, xanh - nhaên thu ñöôïc tæ leä 3/1.	(0,25 ñieåm)
- Tính tæ leä.	(0,25 ñieåm)
* Phaùt bieåu ñuùng noäi dung ñònh luaät.	(1 ñieåm)
Caâu 3: (2 ñieåm)
- Neâu khaùi nieäm.	(0,5 ñieåm)
- Neâu ñuùng 3 moái quan heä:
+ Kieåu hình = kieåu gen + moâi tröôøng	(0,5 ñieåm)
+ TT soá löôïng chòu aûnh höôûng cuûa moâi tröôøng	(0,5 ñieåm)
+ TT chaát löôïng phuï thuoäc vaøo kieåu gen, ít chòu aûnh höôûng cuûa moâi tröôøng. (0,5 ñieåm)	
Caâu 4: (3 ñieåm)
a. - Toång soá nucleâoâtit laø:
	(1 ñieåm)
- Chieàu daøi cuûa ñoaïn AND laø:
	(1 ñieåm)
b. Khối löôïng phaân töû cuûa ñoaïn AND: 2400 × 300 ñvC = 720.000 ñvC	(1 ñieåm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky sinh6.8.9_1.doc