Đề thi học kỳ i năm học: 2011 - 2012 môn Ngữ văn 9

Đề thi học kỳ i năm học: 2011 - 2012 môn Ngữ văn 9

Câu 1: (1,5đ)

 Chép lại 7 câu thơ đầu trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu?

Câu 2: (1đ )

 Trình bày ý nghĩa của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ?

Câu 3: (1đ )

 Có mấy cách phát triển từ vựng? Kể tên?

Câu 4: (1,5 điểm )

 Nêu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Lấy một ví dụ về cách dẫn trực tiếp.

Câu 5: (1đ )

 Sắp xếp các từ trong bài ca dao sau vào nhóm từ cùng trường từ vựng và cho biết nội dung của mỗi trường từ vựng đó.

Cha chài, mẹ lưới, con câu

Chàng rể đi tát, con dâu đi mò.

Câu 6:(4đ)

 Dựa vào tác phẩm "Làng" (Kim Lân), hãy đóng vai nhân vật ông Hai để kể lại đoạn truyện miêu tả diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc và khi nghe tin làng được cải chính.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ i năm học: 2011 - 2012 môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN
ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn 
a. Văn học Trung đại
C2: 1đ
b. Văn học Hiện đại
C1: 1,5đ
2 câu.
2,5 đ
2. Tiếng Việt
a. Sự phát triển của từ vựng.
C3: 1đ
b. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
C4: 1,5
3 câu
3,5 đ
c. Trường từ vựng
C5: 1đ
3. Tập làm văn
Viết bài văn tự sự
C6: 4đ
1 câu
4đ
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm; 10
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD &ĐT SỐP CỘP
TRƯỜNG THCS SAM KHA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN NGỮ VĂN 9
HÌNH THỨC: TỰ LUẬN
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
Câu 1: (1,5đ)
 Chép lại 7 câu thơ đầu trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu?
Câu 2: (1đ ) 
 Trình bày ý nghĩa của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ? 
Câu 3: (1đ )
 Có mấy cách phát triển từ vựng? Kể tên? 
Câu 4: (1,5 điểm ) 
 Nêu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Lấy một ví dụ về cách dẫn trực tiếp.
Câu 5: (1đ )
 Sắp xếp các từ trong bài ca dao sau vào nhóm từ cùng trường từ vựng và cho biết nội dung của mỗi trường từ vựng đó. 
Cha chài, mẹ lưới, con câu
Chàng rể đi tát, con dâu đi mò.
Câu 6:(4đ) 
 Dựa vào tác phẩm "Làng" (Kim Lân), hãy đóng vai nhân vật ông Hai để kể lại đoạn truyện miêu tả diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc và khi nghe tin làng được cải chính.
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Trọng Quỳnh
PHÒNG GD &ĐT SỐP CỘP
TRƯỜNG THCS SAM KHA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 9
HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011-2012
Câu 1: (1,5đ)
Chép từ câu 1đến câu 7 trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. 
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Đồng chí!
Câu 2: (1đ)
Ý nghĩa: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
Câu 3: (1đ)
 	Có 3 cách phát triển từ vựng: 
+ Phát triển nghĩa của từ.
+ Tạo từ ngữ mới.
+ Mượn từ tiếng nước ngoài.
Câu 4: (1,5 điểm ) 
 + Cách dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nói , ý nghĩ, đặt trong dấu ngoặc kép.( 0,5 đ)
 + Cách dẫn gián tiếp: Nhắc lại ý nghĩ, lời nói nhưng có điều chỉnh, không đặt trong dấu ngoặc kép.( 0,5 đ)
- Lấy ví dụ đúng ( 0,5 đ)
Câu 5:(1đ)
 Xếp nhóm từ cùng trường từ vựng:
- cha, mẹ, con, chàng rể, con dâu (chỉ quan hệ các thành viên trong gia đình);
- chài, lưới, câu, tát, mò (chỉ hoạt động đánh bắt cá)
Câu 6: (4đ)
 	1. Nội dung: (3 điểm)
	- Học sinh kể câu chuyện theo ngôi kể thứ nhất khi đóng vai ông Hai – nhân vật kể chuyên. 
	- Không kể lại toàn văn đoạn trích mà chỉ tập trung kể đoạn ông Hai biết tin làng Chợ Dầu theo giặc đến chỗ giải toả được sự nghi ngờ oan ức.
	* Cụ thể: 
	+ Kể được diễn biến tâm trạng của ông Hai theo trình tự: Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc tâm trạng ông sững sờ, ngạc nhiên, sau đó đau đớn, tủi hổ. Cử chỉ: Cười nhạt thếch bước đi trong sự trốn tránh xấu hổ và nhục nhã. (1 điểm)
	+ Về nhà ông nằm vật ra giường, nghĩ đến sự hắt hủi của mọi người. Khi nói chuyện với vợ thì gắt gỏng, bực bội vô cớ. (1 điểm)
	 + Tâm trạng mấy ngày sau đó không dám ra khỏi nhà, lo lắng thường xuyên.
 	+ Tâm trạng khi nghe tin cải chính: Vui mừng, phấn khởi, tự hào. Hành động vui vẻ chia quà cho các con, đi khoe tin làng chơ Dầu không theo giặc. (1 điểm)
 	 2. Hình thức: (1 điểm)
	- Bài làm có đủ bố cục ba phần.
	- Trình bày khoa học, sạch đẹp, chữ viết cẩn thận không quá xấu. 
	- Mắc không quá 4 lỗi chính tả.
DUYỆT CỦA BGH
Giáo viên ra đề
Nguyễn Trọng Quỳnh

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van tuan 16.doc