Câu 1: Bệnh loãng xương ở người lớn do thiếu?
A. Vitamin D B. Vitamin C
C. Muối khoáng Sắt D. Muối khoáng Kali
Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu chia làm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2011 – 2012 Nội dung Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chương: Bài tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 0,5 1 0,25 3 0,75 đ 7,5% Chương: Da Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,25 1 0,25 đ 2,5% Chương: Thần kinh và giác quan Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,25 2 0,5 2 5 5 5,75 đ 57,5% Chương: Nội tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ 5 1,25 1 2 6 3,25đ 32,5% Tổng cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ 4 1 đ 10% 8 2 đ 20% 3 7 đ 70% 15 10 đ 100% PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCX – BTCX TRÀ DON MÔN: SINH HỌC 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2011 - 2012 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I.Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi câu hỏi và chữ cái A, B, C hoặc D đầu mỗi câu em cho là đúng vào giấy bài (VD: 1.A, 2.B....)(1đ) Câu 1: Bệnh loãng xương ở người lớn do thiếu? A. Vitamin D B. Vitamin C C. Muối khoáng Sắt D. Muối khoáng Kali Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu chia làm mấy giai đoạn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Sắc tố da được qui định bởi các hạt sắc tố nào ? A. Lớp biểu bì B. Tầng tế bào sừng C. Bảo vệ cơ thể D. Điều hòa thân nhiệt. Câu 4: Dẫn nước tiểu từ Thận xuống Bóng đái là chức năng của? A. Ống dẫn nước tiểu B. Thận C. Bóng đái D. 4 Ống đái. II. Em hãy chọn những từ ngữ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: ( Bài tiết, Nơ ron, cận thị, Tuyền tụy). (1 điểm) 1. .. là một tuyến pha. 2. .. là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. 3. .. là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh 4. .. là một hoạt động của cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. III. Hãy nối cột A và cột B sao cho phù hợp rồi ghi vào giấy bài làm (VD: 1-->a;2-->b...) (1 điểm) Cột A Cột B 1. Kích tố tuyền giáp a. tiết nhiều hooc môn 2. Kích tố tăng trường b. giữ nước 3. Kích tố chống đái tháo nhạt c. tiết hooc môn Ti rô xin 4. Ô xi tô xin d. tiết sữa, co bọp tử cung B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Phản xạ không điều kiện là gì? Có điều kiện là gì? Cho ví dụ từng loại. (3 điểm) Câu 2: Em hãy phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. (2 điểm) Câu 3: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha. (2 điểm) -----------Hết---------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2011-2012 A. TRẮC NGHIỆM I. Học sinh trả lời đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm, 4 câu thành 1 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án B C B A II. Học sinh điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm, 4 từ thành 1 điểm 1. Tuyến tụy 2. Cận thị 3. Nơ ron 4. Bài tiết III. Học sinh nối đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm, 4 câu thành 1 điểm 1 à c 2 à d 3 à b 4 à b B. TỰ LUẬN Câu 1: Học sinh ghi đúng phản xạ không điều kiện ghi 1 điểm, phản xạ có điều kiện ghi 1 điểm, ví dụ mỗi phản xạ ghi 0,5 điểm (2 ví dụ thành 1 điểm). * Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập * Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. * Ví dụ: - PXCĐK: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại. - PXKĐK: Đi nắng mặt đỏ gây mồ hôi vãi ra Câu 2: Học sinh ghi đúng sự giống nhau ghi 1 điểm, khác nhau ghi 1 điểm * Giống nhau: Các tế bào tuyến đề tạo ra từ sản phẩn tiết. * Khác nhau: - Tuyến nội tiết: Sản phầm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu. - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. Câu 3: Học sinh ghi đúng ghi 2 điểm. Dây thần kinh tủy là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các sự cảm giác và sự vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ----------------Hêt----------------
Tài liệu đính kèm: