Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010 môn : sinh học. ( thời gian làm bài : 150 phút không kể thời gian giao đề )

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010 môn : sinh học. ( thời gian làm bài : 150 phút không kể thời gian giao đề )

 Câu 1 : ( 2,0 điểm )

Nêu xu hướng tiến hóa của hệ thần kinh của động vật không xương sống ?

 Câu 2 : ( 2,0 điểm )

Giải thích cơ chế trao đổi khí diễn ra ở phổi và trao đổi khí diễn ra ở tế bào trong cơ thể người ?

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010 môn : sinh học. ( thời gian làm bài : 150 phút không kể thời gian giao đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT huyện bảo Yên
đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010
Môn : sinh học.
( Thời gian làm bài : 150 phút không kể thời gian giao đề )
A . Phần chung ( 12 điểm ): Dành cho thí sinh thuộc tất cả các trường học 
 Câu 1 : ( 2,0 điểm )
Nêu xu hướng tiến hóa của hệ thần kinh của động vật không xương sống ?
 Câu 2 : ( 2,0 điểm )
Giải thích cơ chế trao đổi khí diễn ra ở phổi và trao đổi khí diễn ra ở tế bào trong cơ thể người ?
Câu 3 :(5,5 điểm )
So sánh nguyên phân và giảm phân ?
Câu 4 : ( 2,5 điểm )
Một đoạn mạch gen có cấu trúc như sau :
 Mạch 1 : - A - T - G - X - T - X - X - A - X - G - A - G- 
 Mạch 2 : - T - A - X - G - A - G - G - T - G - X - T - X - 
a, Xác định trình tự các nuclêotít của đoạn m ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên ?
b, Sự tổng hợp ARN từ gen được thực hiện theo nguyên tắc nào ?
c, Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN ?
B. Phần riêng (8 điểm ) : Dành cho thí sinh 4 trường THCS số 1 phố Ràng, THCS số 2 Phố Ràng, PT DTNT , THCS số 1 Bảo Hà :
Câu 5 ( 3 điểm )
 	Lập bảng khái quát sự phân biệt các đặc điểm cấu tạo và chức năng của ba cấu trúc : AND, ARN và Prôtêin ?
Câu 6 ( 2 điểm )
 	So sánh nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ?
 Câu 7 ( 3 điểm )
ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?
C. Phần riêng ( 8 điểm ) : Dành cho thí sinh các trường còn lại.
Câu 5 : ( 2 điểm )
Giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng phát triển của cơ thể ?
Câu 6 : ( 2,5 điểm )
 Giải thích nguyên nhân và cơ chế hình thành thể đa bội ?
Câu 7: ( 3,5 điểm )
Cho hai giống cà chua quả đỏ thuần chủng và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ.
a , Khi cho cà chuaF1 lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào ?
b, Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phương pháp nào khác để xác định được cà chua quả đỏ là thể đồng hợp hay thể dị hợp được không ?
 Giải thích.
.............................................. Hết .
Phòng GD&ĐT huyện bảo Yên
đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010
Môn : sinh học.
Câu
Đáp án
Điểm
Phần chung
Câu 1
( 2 điểm )
-Từ chỗ hệ thần kinh cha phân hoá ( động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh mạng lới ( Ruột khoang ).
-Từ chỗ hệ thần kinh hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dới hầu, chuỗi hạch bụng ( Giun đốt ) đến hình chuỗi với hạch não lớn, hạch dới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng ( Chân khớp ).
1,0 
1,0
Câu 2
( 2 điểm )
Trao đổi khí ở phổi :
+ Nồng độ O2 trong các phế nang cao hơn nồng độ O2 trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ các phế nang vào các mao mạch máu.
+ Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn nồng độ CO2 trong các phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu mao mạch vào các phế nang.
Trao đổi khí ở các tế bào :
+ Nồng độ O2 trong các mao mạch máu cao hơn nồng độ O2 trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu mao mạch vào tế bào.
+ Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn nồng độ CO2 trong máu mao mạch nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào vào máu mao mạch.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
( 5,5 đ)
* Giống nhau :
- Đều là quá trình phân bào gián phân.
- Đều có sự nhân đôi của NST, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào
- Đều có sự biến đổi hình thái NST.
- Đều là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST lỡng bội qua các thế hệ cơ thể.
* Khác nhau :
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dỡng và tế bào mẹ giao tử.
Xảy ra ở tế bào sinh dục ( 2n ) thời kỳ chín.
Một lần phân bào,NST nhân đôi một lần.
Hai lần phân bào,NST nhân đôi một lần.
Không có sợ tiếp hợp của NST.
Có sợ tiếp hợp của NST
Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên MPXĐ.
Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên MPXĐ.( lần phân bào 1 )
Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2 TB con.
Phân ly 2 NST kép cùng cặp đồng dạng.
Kỳ cuối, mỗi TB con nhận 2 NST đơn
Mỗi TB con nhận n NST kép.
Kết quả : Từ 1 TB sinh dỡng (2n) quan guyên phân hình thành 2 TB con có 1 bộ NST 
( 2n ) giống TB mẹ.
Từ 1 TB sinh dục ( 2n ) giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội.
Câu 4 a,
(2,5điểm)
b, 
c ,
Trình tự các nuclêôtit trên ARN :
+ Nếu mạch 1 là mạch khuôn :
-U – A – X – G – X – A – G – U – G – X – U – X – 
 + Nếu mạch 2 là mạch khuôn :
- A – U – G – X – G – U – X – A – X – G – A – G -
 Sự tổng hợp ARN từ gen đợc tổng hợp theo nguyên tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu : Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen ( Gọi là mạch khuôn ).
- Nguyên tắc bổ sung :Các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit ở môi trờng nội bào theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, 
 X liên kết với G.
Bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN :
 Trình tự các các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần riêng dành cho thí sinh các trờng THCS số1Phố Ràng, THCS số 2 Phố Ràng, PT DTNT, THCS số 1 Bảo Hà.
Câu 5
(3,0điểm)
ADN
ARN
Prôtêin
Cấu tạo
Luôn cá cấu tạo 2 mạch song song và xoắn lại.
Chỉ có cấu tạo 1 mạch.
Có cấu tạo 1 hay nhiều chuỗi axít amin.
Đơn phân là các nuclêôtit.
Đơn phân là các nuclêôtit.
Đơn phân là các axít amin. 
Các nguyên tố cấu tạo : C, H, O, N, P.
Các nguyên tố cấu tạo : C, H, O, N, P.
Các nguyên tố cấu tạo chủ yếu là: C, H, O, N.
Có kích thớc và khối lợng lớn hơn ARN và prôtêin.
Có kích thớc và khối lợng nhỏ hơn ARN nhng lớn hơn prôtêin
Có kích thớc và khối lợng nhỏ nhất so với AND và ARN 
Chức năng
Chứa gen mang thông tin quy định cấu tạo prôtêin
Đợc tạo từ gen trên AND và trực tiếp thực hiện tổng hợp prôtêin.
Prôtêin đợc tạo ra trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 6
(2,5điểm)
* Giống nhau : a, về cấu tạo :
- Đều đợc cấu tạo từ 2 thành phần là AND và 1 loại prôtêin là histôn.
- Đều có đặc tính đặc trng theo loài.
-Các cặp NST thờng và NST giới tính XX đều là cặp tơng đồng gồm 2 chiếc giống nhau.
 b, Về chức năng :
- Đều có chứa gen quy định tình trạng của cơ thể.
- Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào nh nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của TB.
* Khác nhau :
NST thờng
NST giới tính
Về cấu tạo
Có nhiều cặp trong TB lỡng bội.
Có 1 cặp trong TB lỡng bội.
Luôn sắp xếp thành các cặp tơng đồng
Cặp XY là cặp không tơng đồng.
Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
Về chức năng
Không quy định giới tính của cơ thể
Có quy định giới tính của cơ thể
Chứa gen quy định tính trạng thờng không liên quan giới tính.
Chứa gen quy định tính trạng thờng có liên quan giới tính.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
( 2,5 điểm )
a , Gen A : Tóc xoăn ; gen a : Tóc thẳng.
A trội hoàn toàn so với a.
Mẹ có tóc thẳng ( aa) sinh đợc 1 con gái có tóc xoăn( A-) suy ra bố phải có tóc xoăn (A- ). 
 Ta có các sơ đồ lai sau :
Sơ đồ lai 1 : Bố AA x Mẹ aa
	 A a
 Con gái: Aa
Sơ đồ lai 2 : Bố Aa x Mẹ aa
	A a	 a
 Aa aa
 ( con gái )
Con gái có kiểu gen là Aa.
b, Ngời con gái trên lớn lên lấy chồng tóc xoăn ( A-) .Xảy ra các trờng hợp :
Trờng hợp 1 : Aa x Aa
 A a A a 
 AA, 2Aa, a a 
 ( 3 tóc xoăn, 1 tóc thẳng )
Tỉ lệ con sinh ra có tóc thẳng trong trờng hợp này là 
 (1 : 4) x100% = 25 %
Trờng hợp 2 : AA x Aa
 A A a 
 AA, 2Aa
 (Tóc xoăn ) 
Tỉ lệ con sinh ra có tóc thẳng trong trờng hợp này là 0.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần riêng dành cho các thí sinh các trờng THCS còn lại.
Câu 5
(2,0điểm)
* ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền :
- Là phơng thức truyền đạt và ổ định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ TB trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.
-Bộ NST của loài đợc ổ định qua các thế hệ nhờ sợ kết hợp giữa 2 cơ chế là nhân đôi và phân ly NST.
* ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trởng và phát triển của cơ thể:
- Làm tăng số lợng tế bào, giúp cho sự tăng trởng của các mô, cơ quan, nhờ dó cơ thể đa bào lờn lên đợc.
- Tạo ra các TB mới để bù đắp các TB của các mô bị tổn thơng hoặc thay thế TB già chết.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6
(2,5điểm)
* nguyên nhân :
- Đột biến đa bội hoá tạo ra thể đa bội phát sinh từ các tác nhân vật lý, hoá học của môi trờng bên ngoài hoặc những rối loạn của quá trình trao đổi chất bên trong tế bào và cơ thể gây ra.
* Cơ chế :
Do các nguyên nhân nói trên dẫn đến không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào ( Nguyên phân hoặc giảm phân) làm cho toàn bộ NST không phân ly đợc.
-Trong nguyên phân : Tạo ra TB con 4n từ TB mẹ 2n.
-Trong giảm phân :Tạo ra hợp tử 3n hoặc 4n.
1,0
1,0
0,25
0,25
Câu 7
(3,5điểm)
a, Vì F1 toàn cà chua quả đỏ nên quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
Quy ớc : Gen A : Quả đỏ Gen a : quả vàng
Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen : AA
Cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen : aa
Sơ đồ lai :
 P : AA x aa
 Gp : A a
 F1 : Aa 
Cho F1 lai phân tích :
 Aa x Aa
GF1 : A a a
 F2 : Aa, aa
 ( 1 quả đỏ, 1 quả vàng )
b, Có thể xác định cà chua quả đỏ là thể đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho tự thụ phấn :
- Nếu là đồng hợp thì F1 đồng tính.
- Nếu là thể dị hợp thì F1 phân tính.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HSG CAP HUYEN MON SINH HOC LOP 9.doc