Đề thi học sinh giỏi giỏi cấp trường môn giáo dục công dân thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi học sinh giỏi giỏi cấp trường môn giáo dục công dân thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1:(5 điểm)

 Em hiểu như thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Vai trũ của mụi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với con người? Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Trách nhiệm của công dân học sinh như thế nào?

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi giỏi cấp trường môn giáo dục công dân thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HSG GIỏI CấP TRƯờNG
MễN GIÁO DỤC CễNG DÂN
Thời gian làm bài: 120 phỳt
(Khụng kể thời gian giao đề)
Cõu 1:(5 điểm)
 Em hiểu như thế nào là mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn? Vai trũ của mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn đối với con người? Nờu cỏc biện phỏp bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn? Trách nhiệm của công dân học sinh như thế nào?
Cõu 2: (5 điểm)
 Tỏc hại của tai nạn do vũ khớ, chất chỏy, nổ và cỏc chất độc hại gõy ra là gỡ? Học sinh phải làm gỡ để phũng chống? Những quy định của nhà nước về nội dung này? Trách nhiệm của công dân học sinh như thế nào?
Cõu 3: ( 6 điểm)
 Nờu ý nghĩa, tỏc dụng của từng chuẩn mực đạo đức mà em đó được học trong chương trỡnh giỏo dục cụng dõn 9 ?
Câu 4 : (2 điểm). Em hãy cho biết truyền thống là gì ? Hãy kể ít nhất 3 truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Trách nhiệm của công dân học sinh như thế nào với các truyền thống tốt đẹp đó?
Cõu 5: ( 2 điểm ) Tỡnh huống
 Nhà Bỡnh ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải núi xấu mỡnh, Bỡnh đó chửi Hải và rủ anh trai đỏnh Hải.
Hỏi: a. Bỡnh đó vi phạm quyền gỡ của cụng dõn? ( dựa vào bài học nào để giải thich)
 b. Nếu là Hải, em sẽ xử sự như thế nào đối với hành vi của Bỡnh?
-----------------------Hết----------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
THI HSG CấP TRƯờNG MễN GDCD LỚP 9 nă 2011-2012
Cõu 1: 
Mụi trường: Là toàn bộ cỏc điều kiện tự nhiờn, nhõn tạo bao quanh con người (0.5 điểm)
Tài nguyờn thiờn nhiờn: Là những của cải vật chất cú sẵn trong tự nhiờn mà con người cú thể khai thỏc, chế biến, sử dụng (0.5 điểm)
Vai trũ: 
+ Tạo nờn cơ sở vật chất để phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội (0.5 điểm)
+ Tạo cho con người phương tiện sống, phỏt triển trớ tuệ, đạo đức(0.5 điểm)
Cỏc biện phỏp để bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn là: 
+ Giữ cho mụi trường trong sạch, đảm bảo cõn bằng sinh thỏi (0.5 điểm)
+ Cải thiện mụi trường, ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do con người và thiờn nhiờn gõy ra. (0.5 điểm)
+ Khai thỏc tiết kiệm, cú hiệu quả nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn (0.5 điểm)
+ Cấm mọi hoạt động làm suy giảm, cạn kiệt nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn và làm ụ nhiễm mụi trường. (0.5 điểm)
Cõu 2: 
Tỏc hại: 
- Hủy hoại tài sản của cỏ nhõn, gia đỡnh và xó hội. (0.5 điểm)
- Gõy bị thương, tàn phế hoặc tử vong con người; gây ô nhiễm môi trường (0.5 điểm)
 Học sinh: 
- Tự giỏc tỡm hiểu, thực hiện nghiờm chỉnh cỏc quy định về phũng ngừa tai nạn, vũ khớ, chỏy nổ và cỏc chất độc hại (0.5 điểm)
- Tuyờn truyền, vận động gia đỡnh, bạn bố và mọi người xung quanh thực hiện tốt cỏc quy định trờn. (0.5 điểm)
- Tố cỏo cỏc hành vi vi phạm hoặc xỳi giục người khỏc vi phạm cỏc quy định về tai nạn vũ khớ, chỏy nổ và cỏc chất độc hại. (0.5 điểm)
Những quy định của nhà nước:
- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buụn bỏn, sử dụng trỏi phộp cỏc loại vũ khớ, chất chỏy nổ, chất phúng xạ và cỏc chất độc hại (0.5 điểm)
- Chỉ những cơ quan nhà nước giao nhiệm vụ và cho phộp mới được giữ, chuyờn chở và sử dụng những thứ trờn. (0.5 điểm)
- Cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú trỏch nhiệm bảo quản, chuyờn chở và sử dụng vũ khớ, chất chỏy nổ, chất phúng xạ và cỏc chất độc hại phải được huấn luyện về chuyờn mụn, cú đủ phương tiện cần thiết và luụn tuõn thủ quy định về an toàn (0.5 điểm)
Cõu 3: í nghĩa, tỏc dụng:
1- Chớ cụng vụ tư: Đem lại lợi ớch cho tập thể, cộng đồng XH, gúp phần làm cho đất nước thờm giàu mạnh, XH cụng bằng dõn chủ văn minh. Người cú phẩm chất chớ cụng vụ tư sẽ được mọi người tin cậy và kớnh trọng ( 0,5 điểm). 
2- Tự chủ: Là một đức tớnh quý giỏ. Nhờ cú tớnh tự chủ mà con người sống một cỏch đỳng đắn và biết cư xử cú đạo đức, cú văn húa. Tớnh tự chủ giỳp ta đứng vững trước những tỡnh huống khú khăn và thử thỏch, cỏm dỗ ( 0,5 điểm).
3- Dõn chủ và kỉ luật: Dõn chủ là để mọi người thể hiện và phỏt huy được đúng gúp vào những cụng việc chung. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo để dõn chủ được thực hiện cú hiệu quả. Thực hiện tốt dõn chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức ý chớ và hành động của mọi người, tạo cơ hội cho mọi người phỏt triển, xõy dựng được mối quan hệ XH tốt đẹp và nõng cao hiệu quả chất lượng lao động, tổ chức tốt cỏc hoạt động XH ( 0,5 điểm).
4- Bảo vệ hũa bỡnh: gỡn giữ cuộc sống XH bỡnh yờn trỏnh được đau thương mất mỏt do chiến tranh gõy ra giỳp nhõn dõn cú được cuộc sống ấm no hạnh phỳc, thực hiện được trỏch nhiệm của toàn nhõn loại trong thời đại ngày nay ( 0,5 điểm).
5- Tỡnh hữu nghị giữa cỏc dõn tộc: tạo điều kiện cho cỏc nước, cỏc dõn tộc cựng hợp tỏc, phỏt triển về nhiều mặt: kinh tế, văn húa, giỏo dục, y tế, K.H kĩ thuật tạo sự hiểu biết lẫn nhau, trỏnh gõy mõu thuẫn căng thẳng dẫn tới nguy cơ chiến tranh.(0,5điểm). 
6- Hợp tỏc cựng phỏt triển: Trong bối cảnh thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xỳc cú tớnh toàn cầu như bảo vệ mụi trường, hạn chế bựng nổ dõn số, khắc phục tỡnh trạng đúi nghốo, phũng ngừa dịch bệnhmà khụng một quốc gia, một dõn tộc riờng lẻ nào cú thể tự giải quyết thỡ hợp tỏc quốc tế là một vấn đề quan trọng , tất yếu.(0,5điểm).
7- Kế thừa và phỏt huy truyền thống tốt đẹp của dõn tộc: Là vụ cựng quý giỏ, gúp phõn tớch cực vào quỏ trỡnh phỏt triển của dõn tộc và mỗi cỏ nhõn, chỳng ta bảo vệ kế thừa và phỏt huy truyền thống tốt đẹp của dõn tộc để gúp phần giữ gỡn bản sắc văn húa Việt Nam. ( 0,5 điểm). 
8- Năng động sỏng tạo: Đõy là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong XH hiện đại. Nú giỳp con người cú thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rỳt ngắn thời gian để đạt được mục đớch đề ra một cỏch nhanh chúng và tốt đẹp. Nhờ năng động sỏng tạo mà con người làm nờn những kỡ tớch vẻ vang mang lại niềm vinh dự cho bản thõn, gia đỡnh và đất nước ( 0,5 điểm).
9- Làm việc cú năng suất, chất lượng, hiệu quả: Là yờu cầu đối với người lao động trong sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa, gúp phần nõng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cỏ nhõn, gia đỡnh và XH ( 0,5 điểm).
Câu 4: 
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. ( 0,5 điểm).
- Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp : yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm, áo dài Việt Nam, đoàn kết, cần cù lao động. ( 0,5 điểm).
Trách nhiệm công dân học sinh. ( 1,0 điểm).
Ra sức học tập .......
Tích cực thực hiện giữ gìn phát huy truyền thống.....
Tuyên truyền cho mọi người .....
Đấu tranh tố giác những hành vi.......
Giúp dỡ cơ quan nhà nước ......
Cõu 5: Tỡnh huống
Giải quyết tỡnh huống: Căn cứ vào bài Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự thân thể nhân phẩm ta có :
	a. Bỡnh đó vi phạm quyền được phỏp luật bảo hộ về tớnh mạng, thõn thể, sức khỏe, danh dự và nhõn phẩm.
	b. Nếu là Hải, em sẽ giải thớch để Bỡnh hiểu hành vi của Bỡnh là sai vỡ: .
+ Mới chỉ nghi ngờ người khỏc núi xấu mỡnh mà mỡnh đó chửi và đỏnh họ ( khụng cú chứng cứ ).
+ Việc chửi và đỏnh người khỏc là vi phạm quyền được phỏp luật bảo hộ về tớnh mạng, thõn thể, sức khỏe, danh dự và nhõn phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi GDCD 9 2011-2012.doc