Đề thi học sinh giỏi huyện môn: Ngữ Văn

Đề thi học sinh giỏi huyện môn: Ngữ Văn

I,Trắc nghiệm:

 Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.

Câu 1. Lựa chọn một trong các từ giới đây cho thích hợp với thuật ngữ sau:

. là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.

a. Hang động b. Di chỉ c. Quần thể

Câu2. Để làm nổi bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh(trong vănh bản “Phong cách Hồ Chí Minh” ) Tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?

a. Chứng minh b. Giải thích c. Bình luận d. Phân tích

Câu3. Nhận định nào nói đúng nhất về vẻ đẹp nghệ thuật của câu văn sau :

“Ngày qua, tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nối buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được”

a. Tả cảnh thực thiên nhiên thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.

b. Sử dụng hình ảnh ước lệ, mượn cảnh vật thiên nhiên để chỉ sự chảy trôi của thời gian .

Câu4. Theo em, những lời bộc bạch của Vũ Nương trong tác phẩm có góp phần thể hiện tâm lý và tính cách nhân vật không?

a. Có b. Không

Câu5. Câu thơ “ Làng thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều.

 a. Vẻ đẹp của đôi mắt b. Vẻ đẹp của làn da

 c. Vẻ đẹp của mái tóc d. Vẻ đẹp của dáng đi

Câu6. Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong 6 câu thơ cuối trong đoạn trích “cảnh ngày xuân” là cảnh như thế nào?

a. Đẹp nhưng buồn b. ảm đạm, hắt hiu

c. Đẹp và tươi sáng d. Khô cằn, héo úa

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện môn: Ngữ Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi huyện
Môn : Ngữ văn
I,Trắc nghiệm:
 Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1. Lựa chọn một trong các từ giới đây cho thích hợp với thuật ngữ sau:
............................... là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
a. Hang động	b. Di chỉ	c. Quần thể	
Câu2. Để làm nổi bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh(trong vănh bản “Phong cách Hồ Chí Minh” ) Tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?
a. Chứng minh	b. Giải thích 	c. Bình luận	d. Phân tích
Câu3. Nhận định nào nói đúng nhất về vẻ đẹp nghệ thuật của câu văn sau :
“Ngày qua, tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nối buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được”
Tả cảnh thực thiên nhiên thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.
Sử dụng hình ảnh ước lệ, mượn cảnh vật thiên nhiên để chỉ sự chảy trôi của thời gian .
Câu4. Theo em, những lời bộc bạch của Vũ Nương trong tác phẩm có góp phần thể hiện tâm lý và tính cách nhân vật không?
a. Có	b. Không
Câu5. Câu thơ “ Làng thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều.
 	a. Vẻ đẹp của đôi mắt	b. Vẻ đẹp của làn da
 	c. Vẻ đẹp của mái tóc	d. Vẻ đẹp của dáng đi
Câu6. Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong 6 câu thơ cuối trong đoạn trích “cảnh ngày xuân” là cảnh như thế nào?
a. Đẹp nhưng buồn	b. ảm đạm, hắt hiu	
c. Đẹp và tươi sáng	d. Khô cằn, héo úa
Câu7. Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “ Đồng Chí ” 
Là những người cùng một giống nòi	
b. Là những người sống cùng một thời đại
Là những người có cùng một chí hướng chính trị
Câu8. Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là:
Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động 
Làm cho câu chuyện thêm phần triết lý
Tăng thêm tính xác thực cho văn bản
II. Tự luận.
Câu1. Cho đoạn thơ:
“ Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.”
 (Trích “ Đồng Chí” – Chính Hữu )
Diễn xuôi đoạn thơ trên bằng một đoạn văn 
Câu2.Văn bản “Truyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều; đề cao vẻ đẹp, phẩm chất người phụ nữ” ý kiến của em.
Đáp án:
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
a
b
a
a
a
c
b
Tự luận:
Câu1. A. Đáp án: 
Yêu cầu về kỹ năng
Kiểu bài văn tự sự
Ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba (phù hợp với nội dung diễn đạt
 Vận dụng miêu tả
 Ngôn ngữ đối thoại
Yêu cầu về nội dung :
Giới thiệu được quê hương, hoàn cảnh của người lính
 Tình cảm của những người lính 
Nhiệm vụ của người lính
Yêu cầu về hình thức:
Đảm bảo bố cục đoạn văn .
Hành văn trôi chảy, lưu loát, không mắc lối dùng từ, đặt câu, sai lỗi chính tả.
Chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
B. Biểu điểm:
(2điểm ) Đảm bảo các yêu cầu trên.
(1,5 điểm) Đạt 2/3 yêu cầu trên.
(1 điểm) Đạt 1/2 yêu cầu trên.
Dưới 1điểm tuỳ vào đánh giá của giám khảo.
Câu2. A. Đáp án (4đ).
Yêu cầu :
a, Kĩ năng:
Làm đúng kiểu bài nghị luận ( chứng minh).
Đầy đủ luận đề, luận điểm, lập luận, dẫn chứng.
b, Nội dung:
Vẻ đẹp phẩm chất người phụ nữ trong văn học là những cô gái đẹp cả về dung nhan lẫn phẩm hạnh. Tiêu biểu nhân vật Vũ Nương, Thuý Kiều....
Vẻ đẹp về dung nhan : + Lấy dẫn chứng, lập luận
 + Nghệ thuật miêu tả nhân vật
Vẻ đẹp về phẩm hạnh: + Cụ thể bằng hạnh động, việc làm, tình cảm,.....
Khẳng định họ là những cô gái đảm đang, giào đức hy sinh, thuỷ chung .
Hình thức :
Bố cục ba phần
Hành văn trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.
Chữ viết cẩn thận, rõ ràng
B. Biểu điểm:
4 điểm đạt các yêu cầu trên.
3 điểm đạt 2/3 yêu cầu trên.
2 điểm đạt1/2 yêu cầu trên .
1 điểm đạt 3/4 yêu cầu trên
Còn lại tuỳ vào thang điểm của giám khảo.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HSG Van 9.doc