Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 9

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 9

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tác giả của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là ai?

A. Lê Anh Trà B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Gác- xi- a Mác- két

Câu 2: Nhân vật chính trong truyện ‘truyền kì mạn lục” là những ai?

A. Người phụ nữ chịu nhiều đau khổ.

B. Những người tri thức.

C. Những người phụ nữ bất hạnh và những người tri thức bất mãn với thời cuộc.

D. Các Nho sĩ sống ẩn dật.

Câu 3: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” của tác giả Phạm Đình Hổ phản ánh điều gì?

A. Đời sống xa hoa của vua chúa.

B. Đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh.

C. Phản ánh thói ăn chơi của vua chúa.

D. Phản ánh đời sống vua quan phong kiến.

Câu 4: Dòng nào sau đây nêu rõ đặc điểm của thuật ngữ:

A. Biểu thị một khái niệm

B. Biểu thị một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.

C. Có tính biểu cảm

D. Biểu thị một khái niệm và có tính biểu cảm

Câu 5: Từ nào trong các từ dưới đây không phải là biệt ngữ xã hội?

A. Cây gậy B. Trúng tủ C. Bông D. Cớm

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT NGỌC HỒI ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 – 2011
 TRƯỜNG THCS BỜ Y MÔN: NGỮ VĂN 9
 ------&------ THỜI GIAN: 90 PHÚT 
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 
Câu 1: Tác giả của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là ai? 
A. Lê Anh Trà B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Gác- xi- a Mác- két
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện ‘truyền kì mạn lục” là những ai?
A. Người phụ nữ chịu nhiều đau khổ. 
B. Những người tri thức. 
C. Những người phụ nữ bất hạnh và những người tri thức bất mãn với thời cuộc. 
D. Các Nho sĩ sống ẩn dật.
Câu 3: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” của tác giả Phạm Đình Hổ phản ánh điều gì?
A. Đời sống xa hoa của vua chúa.
B. Đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh.
C. Phản ánh thói ăn chơi của vua chúa.
D. Phản ánh đời sống vua quan phong kiến.
Câu 4: Dòng nào sau đây nêu rõ đặc điểm của thuật ngữ:
A. Biểu thị một khái niệm
B. Biểu thị một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
C. Có tính biểu cảm
D. Biểu thị một khái niệm và có tính biểu cảm
Câu 5: Từ nào trong các từ dưới đây không phải là biệt ngữ xã hội?
A. Cây gậy B. Trúng tủ C. Bông D. Cớm 
Câu 6: Thành ngữ: “Ăn ốc nói mò” vi phạm phương châm hội thoại nào? 
A. Phương châm về lượng C. Phương châm về chất
B. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ
Câu 7: Dấu hiệu nào sau đây đúng nhất với cách dẫn trực tiếp?
A. Không giữ nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật
B. Dùng “rằng” hoặc “là” để ngăn cách phần được dẫn với phần lời của người dẫn
C. Có sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
D. Dùng “rằng” hoặc “là” để ngăn cách phần được dẫn với phần lời của người dẫn và có sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Câu 8: Câu “Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn B. Câu cầu khiến C. Câu cảm thán D. Câu trần thuật
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Giải thích nghĩa của thành ngữ nửa úp nửa mở và cho biết thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào? (1 điểm)
Câu 2: "Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Con người cần yêu quí và bảo vệ thiên nhiên." Bằng những hiểu biết thực tế của bản thân, em hãy chứng minh ý kiến trên. (5 điểm)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
- Học sinh chọn đúng mỗi đáp án đạt 0,5 điểm
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
A
C
B
B
C
C
D
D
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
- Nửa úp nửa mở: kiểu nói mập mờ, chỉ hé lộ một ít không nói hết, tất cả nửa kín nửa hở gây tò mò cho người khác. (0,5 điểm)
- Liên quan đến phương châm cách thức. (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)Yêu cầu:
1. Thể loại: Văn nghị luận chứng minh.
2. Nội dung: Lợi ích của thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên của con người.
3. Dàn ý: 
A. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu thiên nhiên gắn bó và có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 
- Nhắc lại ý kiến trên: "Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Con người cần yêu quí và bảo vệ thiên nhiên". 
B. Thân bài: (3 điểm)
1. Thiên nhiên đem đến cho con người nhiều lợi ích, là bạn tốt của con người. (1,5 điểm)
- Cung cấp điều kiện sống và phát triển đời sống con người. 
+ Nước, không khí. 
+ Môi trường xung quanh. 
+ Thực phẩm, lương thực. 
- Thiên nhiên đẹp, gợi nhiều cảm xúc lành mạnh về tinh thần...(dẫn chứng).
2. Con người phải bảo vệ thiên nhiên vì thiên nhiên bị đe doạ thì cuộc sống của con người cũng bị đe doạ. (1,5 điểm)
- Khai thác các nguồn lợi tự nhiên hợp lí. 
- Chăm sóc, bảo vệ môi trường quanh ta. 
C. Kết bài: (1 điểm)
- Bảo vệ thiên nhiên là việc làm cấp thiết của mỗi cá nhân và của cả cộng đồng... 
- Bản thân sẽ đóng góp công sức trong việc bảo vệ thiên nhiên. 
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM
	- Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng, lạc đề 
	- Điểm 1: 	
+ Bài làm quá sơ sài, chỉ viết được một đoạn rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 2: 	
+ Bài viết có bố cục sơ sài, nội dung chưa đầy đủ; diễn đạt còn lủng củng.
	+ Chưa thể hiện rõ thể loại văn nghị luận chứng minh
	+ Sai từ 5 lỗi chính tả trở lên.	 
- Điểm 3:	
+ Bài viết chỉ đạt ở mức trung bình, bố cục ba phần rõ ràng.
	+ Biết cách lập luận nhưng trình bày còn lủng củng, rời rạc...
	+ Sai không quá 5 lỗi chính tả hoặc lỗi dùng từ.
- Điểm 4: 	
+ Bài làm khá về nội dung và hình thức.
	+ Biết cách thể hiện thể loại văn nghị luận chứng minh. 
+ Văn phong sáng sủa, ngắn gọn, chính xác, sai không quá 3 lỗi chính tả.
	- Điểm 5: Bài làm đạt tốt mọi yêu cầu về nội dung, hình thức, thể loại; tuy nhiên có thể diễn đạt vụng đôi chỗ song không đáng kể. Sai không quá 3 lỗi chính tả.
* Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng học sinh, giáo viên có cách chấm linh hoạt cho phù hợp.
BCM DUYỆT TỔ CM DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Lê Thị Thanh Bình

Tài liệu đính kèm:

  • dockhao sat van 9 2010-2011.doc