A. PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm, 9 câu)
1. Nối tên văn bản ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được khái niệm chính xác về các kiểu văn bản (1 điểm, nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm) :
Cột A Cột B
a) Văn bản tự sự 1) dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, một tư tưởng
b) Văn bản miêu tả 2) trình bày, giới thiệu, giải thích . nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội
c) Văn bản nghị luận 3) trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê
d) Văn bản thuyết minh 4) Dùng các chi tiết, hình ảnh . nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh
5) bày tỏ thái độ, cảm xúc của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động
Phòng gd&đt lập thạch Trường thcs bắc bình đề lẻ đề thi khảo sát học sinh đầu năm học 2009-2010 Môn thi : Ngữ văn 9 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 9 câu) 1. Nối tên văn bản ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được khái niệm chính xác về các kiểu văn bản (1 điểm, nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm) : Cột A Cột B a) Văn bản tự sự 1) dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, một tư tưởng b) Văn bản miêu tả 2) trình bày, giới thiệu, giải thích ... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội c) Văn bản nghị luận 3) trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê d) Văn bản thuyết minh 4) Dùng các chi tiết, hình ảnh ... nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh 5) bày tỏ thái độ, cảm xúc của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động ........................................................nối với ................................................................. ........................................................nối với ................................................................. ........................................................nối với ................................................................. ........................................................nối với ................................................................. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 2 đến 5 bằng cách khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng “Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khoẻ được tăng cường, tính khí được vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả. Ta hân hoan biết bao khi về gần đến nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế ! Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn mà ăn ! Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một cái giường tồi tàn, khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa trạm ; nhưng khi ta muốn ngao du, thì cần phải đi bộ”. (Trích Đi bộ ngao du, Ru-xô, Ngữ văn lớp 8, tập hai) 2. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ? A. Thuyết minh C. Miêu tả B. Tự sự D. Nghị luận 3. Nội dung chính của đoạn trích là gì ? A. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tự do của con người. B. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tri thức của con người. C. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tinh thần của con người. D. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và việc ăn uống của con người. 4. Các từ được gạch chân trong câu sau thuộc trường từ vựng nào ? “Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả.”. A. Chỉ cảm giác của con người B. Chỉ Suy nghĩ của con người C. Chỉ hành động của con người D. Chỉ trạng thái, tâm trạng của con người 5. Mục đích của câu : “Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế !” là gì ? A. Để miêu tả B. Để hỏi C. Để cầu khiến D. Để bộc lộ cảm xúc Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9 : “Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm, ngồi lên lại nằm xuống vừa run vừa kêu : - U nó không được thế! Người ta đán mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận : - Thà ngồi tù. Để co chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được ...”. (Theo Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố, Ngữ văn 8, tập một) 6. Đoạn trích trên có mấy lượt lời ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn 7. Câu “U nó không được thế” thuộc kiểu câu gì ? A. Câu cầu khiến B. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán D. Câu phủ định 8. Câu nói của chị Dậu “Thà ngồi tù. Để co chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được ...” thuộc hành động nói nào ? A. Trình bày B. Điều khiển C. Hứa hẹn D. Bộc lộ cảm xúc 9. Từ nào dưới đây là từ địa phương ? A. U B. Vợ C. Anh D. Chị B. Phần 2 : tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Viết một đoạn văn nghị luận từ 7 đến 10 câu trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm về chủ đề hạnh phúc. Câu 2 (5 điểm) : Viết bài văn giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em. ---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh : .. Lớp : Đáp án và biểu điểm (Đề lẻ) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, câu 1 mỗi ý đúng 0,25 điểm; các câu khác mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án a-3 b-4 c-1 d-2 D c d d b a d a II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Viết được đoạn văn nghị luận (0,5 điểm) Triển khai đúng ý về chủ đề hạnh phúc theo quan niệm của cá nhân mỗi học sinh (0,5 điểm) Lồng được yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm. (0,5 điểm) Diễn đạt : Văn phong sáng sủa, có suy nghĩ riêng, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt (0,5 điểm) Câu 2 : (5 điểm) Mở bài : (0,5 điểm) : Giới thiệu sơ lược về quê hương và một danh lam thắng cảnh ở quê hương. Thân bài (4 điểm) : + Giới thiệu vị trí địa lý của danh lam thắng cảnh. (1 điểm) + Lần lượt giới thiệu và mô tả từng phần của danh lam thắng cảnh theo một trình tự nhất định (có thể từ ngoài vào trong, từ phía trước ra phía sau ...). (2 điểm) + Nêu vai trò, ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đối với đời sống con người ở địa phương, đối với môi trường sinh thái, du lịch ... (1 điểm) Kết bài (0,5 điểm) : Nêu nhận xét, đánh giá về danh lam thắng cảnh quê hương. Phòng gd&đt lập thạch Trường thcs bắc bình đề chẵn đề thi khảo sát học sinh đầu năm học 2009-2010 Môn thi : Ngữ văn 9 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, Mỗi câu 0,25 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm là bài văn như thế nào ? A. Miêu tả là chính, tự sự và biểu cảm là thứ yếu B. Tự sự là chính, có đan xen miêu tả và biểu cảm C. Biểu cảm là chính, có đan xen tự sự và miêu tả D. Tự sự, miêu tả và biểu cảm đều là các yếu tố chính 2. Văn thuyết minh là gì ? A. Dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng B. Trình bày, giới thiệu, giải thích, ... nhằm cung cấp tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội C. Trình bày sự việc, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê D. Dùng các chi tiết, hình ảnh,... nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh 3. Văn bản nào sau đây được xếp vào loại văn nghị luận ? A. Nước Đại Việt ta B. Tôi đi học C. Lão Hạc D. Tức nước vỡ bờ 4. Mục đích của văn bản tường trình là trình bày thiệt hại hay mức độ trác nhiệm của người viết trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Điều này đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai 5. Để cán bộ, giáo viên và học sinh toàn trường nắm được kế hoạch tổ chúc lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19 tháng 5, Ban Giám hiệu cần viết và chuyển đến toàn trường văn bản gì ? A. Tường trình B. Thông báo C. Đề nghị D. Báo cáo 6. Lượt lời là gì ? A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại B. Là lời nói của chủ thể nói năng trong các cuộc hội thoại C. Là sự đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau D. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại đối thoại với nhau Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 7 đến 12 : “à! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão. Nó đi cao su năm sáu năm rồi. Hồi tôi mới về, nó đã hết một hạn công-ta. Lão Hạc đem thư của nó sang, mượn tôi xem. Nhưng nó xin đăng thêm một hạn nữa ... Lão vội cắt nghĩa cho tôi hiểu ttại sao lão đang nói chuyện con chó lại nhảy vọt sang chuyện thằng con như vậy : - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! ... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ... ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc. Lão Hạc không lo được. ý thằng con lão thì nó muốn bán vườn, cố lo cho bằng được... Nhưng lão không cho bán. Ai lại bán vườn đi mà lấy vợ? Vả lại, bán vườn đi, thì cưới vợ, về ở đâu”. (Trích Lão Hạc, Nam Cao, Ngữ văn 8, tập một) 7. Nội dung chính của đoạn trích là gì ? A. Nêu tâm sự của lão Hạc về hoàn cảnh khó khăn túng bấn B. Kể về việc cưới vợ của con trai lão Hạc C. Nêu suy nghĩ của ông giáo về hoàn cảnh của lão Hạc D. Bàn luận về hoàn cảnh khó khăn của lão Hạc và con trai 8. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh 9. Từ “ấy” trong phần trích “ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy”. Thuộc từ loại nào ? A. Tình thái từ B. Trợ từ C. Thán từ D. Từ nối 10. Câu “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !...” thuộc loại câu nào ? A. Câu nghi vấn B. Câu cầu khiến C. Câu cảm thán D. Câu trần thuật 11. Câu nói “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! ... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ...” Thuộc hành động nói nào ? A. Hành động trình bày B. Hành động điều khiển C. Hành động hứa hẹn D. Hành động hỏi 12. Câu nào dưới đây không đủ kết cấu C-V ? A. Nó đi sáu năm rồi B. Nhưng họ thách nặng quá, ... C. Vả lại, bán vườn đi, thì cưới vợ, về ở đâu ? D. Lão đem thư sang, mượn tôi xem B. Phần 2 : tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) : Viết văn bản tường trình về một sự việc đã xảy ra liên quan đến em (Lưu ý : không điền họ và tên thật). Câu 2 (4 điểm) : Viết bài thuyết minh giới thiệu một tác phẩm văn học mà em thích. ---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh : .. Lớp : Đáp án và biểu điểm (Đề chẵn) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, câu 1 mỗi ý đúng 0,25 điểm; các câu khác mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án a-3 b-4 c-1 d-2 D c d d b a d a II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Viết được đoạn văn nghị luận (0,5 điểm) Triển khai đúng ý về chủ đề hạnh phúc theo quan niệm của cá nhân mỗi học sinh (0,5 điểm) Lồng được yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm. (0,5 điểm) Diễn đạt : Văn phong sáng sủa, có suy nghĩ riêng, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt (0,5 điểm) Câu 2 : (5 điểm) Mở bài : (0,5 điểm) : Giới thiệu sơ lược về quê hương và một danh lam thắng cảnh ở quê hương. Thân bài (4 điểm) : + Giới thiệu vị trí địa lý của danh lam thắng cảnh. (1 điểm) + Lần lượt giới thiệu và mô tả từng phần của danh lam thắng cảnh theo một trình tự nhất định (có thể từ ngoài vào trong, từ phía trước ra phía sau ...). (2 điểm) + Nêu vai trò, ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đối với đời sống con người ở địa phương, đối với môi trường sinh thái, du lịch ... (1 điểm) Kết bài (0,5 điểm) : Nêu nhận xét, đánh giá về danh lam thắng cảnh quê hương.
Tài liệu đính kèm: