Tiết: 151
Tên bài dạy: BỐ CỦA XI-MÔNG
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Hiểu được mô-Pa-Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính. Qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu của bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người.
b. Kĩ năng: phân tích
c. Thái độ:Qua ñoù giaùo duïc cho hoïc sinh loøng thöông yeâu cuûa baïn beø vaø môû roäng ra laø loøng yeâu thöông con ngöôøi.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên:Bảng phụ.
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Tiết: 151 Tên bài dạy: BỐ CỦA XI-MÔNG I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Hiểu được mô-Pa-Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính. Qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu của bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. b. Kĩ năng: phân tích c. Thái độ:Qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu của bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Tóm tắt đoạn trích Rô-bin-Xơn trên đảo hoang? Em thấy Rô-Bin-Xơn là người như thế nào? miệng tb c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 25 15 * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc văn bản. -GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. - Đọc chú thích. Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu chú thích văn bản. 1. Tìm bố cục của văn bản, căn cứ vào diễn biến của truyện? Đọc văn bản: Chú ý chú thích - Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông. - Xi-Mông gâp bác Phi-Líp. -Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà. - Ngày hôm sau ở trường. I.Đọc - tìm hiểu chú thích: 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: Chú ý chú thích *. II. Đọc - hiểu đoạn văn: 1. Diễn biến sự việc: - Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông. - Xi-Mông gâp bác Phi-Líp. -Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà. - Ngày hôm sau ở trường. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: chuẩn bị tìm hiểu tiết sau V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tiết: 151 Tên bài dạy: BỐ CỦA XI-MÔNG I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Hiểu được mô-Pa-Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính. Qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu của bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. b. Kĩ năng: phân tích c. Thái độ:Qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu của bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Khơng kt miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. 2. Xi-Mông đau đớn vì sao? 3. Nỗi đau đớn ấy được nàh văn khắc hạo như thế nào qua những ý nghĩ, sự bộc lộ tâm trạng và cách nói năng của em trong văn bản? 4. Qua hình ảnh ngôi nhà của chị Blăng- sốt, thái độ của chị đối với khách và nỗi lòng của chị khi nghe con nói, chứng minh chị Blăng- sốt chẳng qua vì lầm lỡ mà sinh ra Xi-Mông chứ căn bản chị là người tốt. -Ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ. - Thái độ của chị đối với khách? 5. Nêu diễn biến tâm trạng của Phi-Líp qua các giai đoạn? 5. Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ, hành dộng qua lũ trẻ bạn Xi-Mông? - Lòng cảm thông, tình yêu thương bạn bè nhất là những bạn có hoàn cảnh đặc biệt, không nên xa lánh, ghẻ lạnh, trêu chọcm rẻ khinh. - Gọi 2 Hs đọc to, rõ ghi nhớ. - Bỏ nhà ra bờ sông -> Định nhảy xuống sông cho chết đuối vì không có bố. - “Cảm giác uể oải...khóc” - Nói không nên lời. -> Đứng đắn. -Nỗi lòng của chi khi con nói bị bạn đánh vì không có bố “Tê tái tận xương - tuỷ, nước mắt lã chã”. - Khi gặp Xi-mông. -Trên đường đưa Xi-Mông về nhà. - Khi gặp chị Blăng-sốt. -Lúc đối đáp với Xi-Mông. - Tâm trạng của Xi-Mông từ buồn đến vui. - chị Blăng -sốt: từ ngượng ->Đau khổ -> hổ thẹn. 2.Nhân vật Xi-mông: Đau đớn -Là đứa rẻa không có bố. - Nỗi đau đớn bộc lộ qua ý nghĩ và hành động của em. + Định nhảy xuống sông cho chết đuối. + Em khóc, buồn. +Em nói không nên lời: “Chúng nó đánh cháu vì cháu không có bố”. 3. Nhân vật Blăng-sốt: - Chị tuy nghèo nhưng sống đúng đắn, nghiêm túc. - Chẳng qua bị lỡ lầm sinh ra Xi-Mông. 4. Nhân vật Phi -Líp: - Chú ý đến vả đau khổ đáng thương của Xi-Mông, an ủi, giúp đỡ em, đưa em về nhà với mẹ. - Trên đường đưa Xi-Mông về nhà Phi -Líp nghĩ sẽ đùa cợt với Blăng-sốt. -Khi gặp chị thì ý nghĩ ấy không còn nữa.Khi đối đáp với Xi-Mông phần vì thương Xi-Mông, phần vì cảm mến Blăng-sốt. Bác nói nửa như đùa, nửa như thật “Làm bố của Xi - mông”. ->Tâm trạng vừa phức tạp, vừa bất ngờ. * Ghi nhớ: SGK/144. III. Luyện tập: IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Về nhà học thuộc bài. Soạn bài: Ôn tập về truyện, tổng kết về ngữ pháp. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tiết: 152 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ:- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện hiệhn đại Việt Nam : Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống truyện. II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Hoạt động 1: HS thảo luận, trả lời câu hỏi 1. STT TÊN TÁC PHẨM TÁC GIẢ NĂM ST NỘI DUNG 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc. Truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ SaPa Nguyễn Minh Châu 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình trên trạm khí tượng cao Sapa. Truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, cách sống cao đẹp cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động giữa hai cha con: Ông Sáu và bé Thu trong lần về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết tr5ong hoàn cảnh chiến tranh. 4. Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Qua những cãm xúc và suy nghĩ về nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh. Truyện thức tỉnh mọi người những giá trị, vẻ đẹp bình dị gần gũi của cuộc sống quê hương. 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống cô đơn của 3 cô thanh niên xung phong trên một cao điểm trường sơn trong những năm chống Mỹ. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, hồn nhiên, lạc quan. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Về nhà ôn tập kỹ các truyện đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tiết: 153 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ:- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện hiệhn đại Việt Nam : Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống truyện. II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Hoạt động 1: HS thảo luận, trả lời câu hỏi 1. STT TÊN TÁC PHẨM NỘI DUNG 1 Làng Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc. Truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ SaPa Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình trên trạm khí tượng cao Sapa. Truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, cách sống cao đẹp cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Câu chuyện éo le và cảm động giữa hai cha con: Ông Sáu và bé Thu trong lần về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết tr5ong hoàn cảnh chiến tranh. 4. Bến quê Qua những cãm xúc và suy nghĩ về nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh. Truyện thức tỉnh mọi người những giá trị, vẻ đẹp bình dị gần gũi của cuộc sống quê hương. 5 Những ngôi sao xa xôi Cuộc sống cô đơn của 3 cô thanh niên xung phong trên một cao điểm trường sơn trong những năm chống Mỹ. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, hồn nhiên, lạc quan. Hoạt động 2: HS thảo luận, trả lời câu hỏi 2.3 -Đất nước: Dấu ấn HS về 2 cuộc kháng chiến chống Pháp -Mỹ. -Con người Việt Nam thuốc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ - Pháp. Họ là những người yêu quê hương đất nước. Hoạt động 3: - Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc. - cho HS phát biểu tự do cảm nghĩ của mình. Hoạt động 4: tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học. - Phương thức trần thuật. - Ở ngôi thứ nhất: Chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi. -Ở ngôi thứ 3: Làng, lặng lẽ Sapa, bến quê. -Tình huống truyện đặc sắc: Làng, chiếc lược ngà, bến quê. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Về nhà ôn tập kỹ các truyện đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUN Tiết: 154 Tên bài dạy: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: -Củng cố lại kiến thức bằng hệ thống câu hỏi về các thành phần câu, kiểu câu. b. Kĩ năng: hệ thống c. Thái độ: II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Khơng kt miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. Hướng dẫn Hs tìm hiểu mục I, SGK. - Thành phần chính của câu là gì? Chủ ngữ, vị ngữ trong câu là gì? ? Nêu khái niệm thành phần chính của câu, chủ ngữ, vị ngữ trong câu là gì? ? Thành phần phụ của câu là gì? (). - Phân tích các thành phần các câu sau đây: Thảo luận nhóm. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II, SGK. ? Có những thành phần biệt lập nào? - Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II, SGK. - Câu đơn là gì? - Hãy tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau? ? Thế nào là câu ghép? Hãy tìm câu ghép trong đoạn trích sau: Thảo luận làm BT3 SGK. Bài tập 4: HS cần đạt: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục II, SGK. Thế nào là rút gọn câu? - HS cần đạt. - Quen rồi. - Ngày nào ít: ba lần. HS cần điền từ được. C. Dặn dò: Về nhà học thuộc các khái niệm, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị giấy kiểm tra. Trạng ngữ, khởi ngữ Còn tấm gương ... tráng bạc: Khởi ngữ. Nó: Chủ ngữ. Vẫn là bạn ...đốc ác: Vị ngữ. -> Thảo luận nhóm, HS cần đạt những ý sau đây: - Cho biết các từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau là thành phần gì của câu? b.Lời gửi của...cho nhân loại: Chủ ngữ. c.Nghệ thuật: Chủ ngữ. d.Tác phẩm: Chủ ngữ. e.Anh: chủ ngữ; thứ 6 và cũng tên sáu: Vị ngữ. Những ngọn điện...xử sổ thần tiên -Trong công viên -Những quả bóng...góc phố. -Tiếng rao...trên đầu. - chao ôi, có thể...cái đó. I.Thành phần chính và thành phần phụ: 1. Thành pầhn chính của câu: -Chủ ngữ. -vị ngữ. 2. Thành phần phụ của câu: -Tìm hiểu ví dụ: (Bài tập 1) II. Thành phần biệt lập: Thành phần tình thái Thành phần cảm thán Thành phần gọi đáp. Thành phần phụ chú. Bài tập 2: III. Các kiểu câu: 1. Câu đơn: Bài tập: Bài tập 2: II. Câu ghép: - Bài tập 1,2: a. Anh gửi vào tác phẩm... chung quanh-> quan hệ bổ sung. b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị trúng -> nguyên nhân. Bài tập 3: a. Quan hệ tương phản: b. Quan hệ bổ sung. c. Quan hệ điều kiện- giả thiết. III. Biến đổi câu: IV. Các kiểu câu ứng với những mục có những câu nào theo mục đích nói? Mục đích giao tiếp khác nhau. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ S Tiết: 155 Tên bài dạy: CON CHÓ BẤC I.MỤC TIÊU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - HS hiểu được Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này. b. Kĩ năng: phân tích c. Thái độ:- Bồi dưỡng lòng yêu thương loài vật. II. CHUẨN BỊ. a. Của giáo viên:Bảng phụ. b. Của học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phút. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Bố của ximơng miệng kh c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu. - Gv- Hs nhận xét. - Hs đọc chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc- tìm hiểu chi tiết văn bản. Truyện kể ở ngôi thứ mấy? 2. Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của Thoóc - tơn với Bấc là gì? 3. Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của Bấc đối với Thooc-tơn? 4. Em có nhận xét gì về cách miêu tả Bấc của Lơn-đơn? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. Hs đọc chú thích. -> Ngôi thứ 3. -Không nhân cách hoá theo kiểu của La-Phong-Ten. Không để nó nói giống tiếng người mà thấu hiểu thế giới tâm hồn phong phú của nó. - Bấc dường như biết suy nghĩ. -Biết lo sợ cho chủ. - Bấc còn nằm mơ. -> Trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn. I. Đọc- tìm hiểu chú thích: 1. Đọc văn bản. 2. Chú thích: Chú ý chú thích µ II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Tình cảm của Thoóc-tơn đối với con chó Bấc: - Đối xử như là con cái của anh ấy vậy. -Như bạn bè. + Chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, trò chuyện tầm phào. -> rất yêu thương. 2. Những biểu hiện tình cảm của con chó Bấc: -“Có thói quen...cho đến khi được vỗ về”. “Thường chồm lên...ở dưới chân chủ hàng giờ đồng hồ mắt háo hức tình táo” “Theo dõi, quan sát từng động tác của chủ” - Không đòi hỏi gì. -Không muốn rời Thooc-tơn một bước. III. Luyện tập: - Đọc diễn cảm bài văn. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:- Về nhà học bài.- soạn bài Bắc Sơn. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: