Giáo án 4 – Trường Tiểu học Bạch Đích – Năm học 2010 – 2011 - Tuần 11

Giáo án 4 – Trường Tiểu học Bạch Đích – Năm học 2010 – 2011 - Tuần 11

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó khăn nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh

3. Giáo dục: Giáo dục học sinh có ý chí vươn lên trong học tập.

 

doc 136 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 4 – Trường Tiểu học Bạch Đích – Năm học 2010 – 2011 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn:24/10/2008
	 Ngày giảng:27/10/2008
Thứ 2
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
ông trạng thả diều
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó khăn nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh có ý chí vươn lên trong học tập.
II/ Đồ dùng: tranh minh hoạ
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 (3)
- Nhận xét, đánh giá bài kiểm tra viết
Lắng nghe.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Luyện đọc
 (10)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn. (4 đoạn)
+ Đoạn 1: từ đầu để chơi
+ Đoạn 2: tiếp giờ chơi diều
+ Đoạn 3: tiếp ..học trò của thầy.
+ Đoạn 4: còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 2-3 lượt)
- Cho học sinh đọc thầm theo nhóm
- Đọc mẫu.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo yêu cầu của Gv
-Luyện đọc nhóm
- Lắng nghe.
b, Tìm hiểu bài
 (11)
* Cho 1 học sinh đọc đoạn 1,2
- Nguyễn Hiền sống dưới đời vua nào ?
(.. Trần Nhân Tông)
- Chú bé ham thích trò chơi gì ?
( ham chơi diều)
- Những chi tiết nào nói lên tư chất htông minh của Nguyễn Hiền ?
( Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
à 2 đoạn văn nói lên điều gì ?
(Tư chất thông minh của nguyễn Hiền)
* Cho 1 hs đọc đoạn 3
- Nguyễn Hiền là người thế nào ?
(.ham học và chịu khó)
- Những từ ngữ nào cho thấy Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ?
( Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học. Nhưng ban ngày đi chăn trâu nhờ xin thầy chấm hộ)
à Nội dung của đoạn văn là gì ?
(Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền)
* Đoạn 4: Y/c hs đọc thầm.
- Khi vua mở khoa thi Nguyễn Hiền đạt được kết quả gì ?
(nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên)
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ?
(Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyện ở tuổi 13. Khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
à Đoạn vgăn cho em biết điều gì ?
(Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên)
- Nêu câu hỏi 4 cho hs lựa chọn câu trả lời.
( Câu: Có chí thì nên. Phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện)
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân theo y/c của gv.
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân theo y/c của gv.
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân theo y/c của gv.
c, HD đọc diễn cảm 
 (12)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
 - Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. 
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 - 3 học sinh đọc.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Nêu nội dung bài (2 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp hs biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100,1000,
2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân (chia) với (cho) 10,100,1000,
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, thích học toán.
 II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 4
- Gọ hs lên bảng chữa BT 2c (58)
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs lên bảng chữa còn lại làm vào nháp 
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Ví dụ
 (14)
- HD hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
+ Ghi phép tính; 35 x 10 = ?
. Dựa vào t/c giao hóan của phép nhân y/c hs nêu cách tính.
(35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350)
Vậy 35 x 10 = 350.
. Y/c hs nhìn vào thừa số 35 và tích 350 để nhận xét khi nhân 1 số với 10.
(khi nhân 35 ví 10 ta chỉ viết thêm vào bên phải sô s35 một chữ số 0)
=> Kết luận: SGK trang 59.
- Từ 35 x 10 = 350 
à 350 : 10 = 35
- Chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào ? (Hs nêu kết luận như SGK)
* HD hs nhân 1 số tự nhiên với 100,1000, hoặc chia cho 100,1000, giống như với 10
- Theo dõi, cùng gv làm.
- Nêu kết luận.
- Theo dõi.
- Nêu kết luận
b, Luyện tập
HD hs làm bài tập.
Bài 1 
 (9)
- Cho học sinh nêu y/c của bài tập
- Y/c hs tính nhẩm miệng
 - Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y/c của bài.
- Nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2
 (10)
- Cho học sinh nêu y/c của bài tập
- Hd học sinh làm bài: Quan sát mẫu.
- Cho học sinh làm bài - nêu kết quả.
 - Nhận xét, đánh giá.
* KQ: 
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4 kg.
- Nêu y/c của bài.
- Theo dõi.
- Làm bài, chữa bài
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức:
thực hành kỹ năng giữa học kỳ i
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được vì sao phải trung thực, vượt khó trong học tập, biết vì sao phải tiết kiệm thời giờ, tiền của.
2. Kỹ năng: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, tiết kiệm thời giờ, tiền của. Biết bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống, trong học tập. Biết vượt khó trong học tập.
3.Giáo dục: Học sinh có ý thức thực hiện theo các hành vi đạo đức đã học.
II/ Đồ dùng: hệ thống câu hỏi, 1 số tình huống đạo đức.
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 học sinh nêu. còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
 (28)
* Dựa vào nội dung các bài đã học:
- Trung thực trong học tập.
- Vượt khó trong học tập.
- Biết bày tỏ ý kiến
- Tiết kiệm tiền của.
- Tiết kiệm thời giờ để đưa ra cách giải quyết của mình
* Cho hs lên bốc thăm chọn câu hỏi, chuẩn bị, trình bày, hs khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hệ thống câu hỏi:
- Vì sao cần trung thực trong học tập ? Nêu một số biểu hiện về trung thực trong học tập ?
- Thế nào là vượt khó trong học tập ? Em đã làm gì để vượt khó trong học tập ?
- Hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ, thầy cô, bạn bè về những vấn đề liên quan đến bản thân.
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của ?
- Nêu một số biểu hiện của tiết kiệm thời giờ ? Hãy lập thời gian biểu cho bản thân ?
* Hệ thống lại các kiến thức đã ôn.
Bọc thăm, chọn câu hỏi.
Dựa vào nội dung các bài đã học:
để đưa ra cách giải quyết của mình
- Lắng nghe.
3. HĐ nối tiếp
 (3)
- Nhận xét giờ học
- Y/c học sinh thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức đã ôn tập.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn:25/10/08
	Ngày giảng:28/10/08
Thứ 3
Tiết 1: Toán
 tính chất kết hợp của phép nhân
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nhận biết được t/c kết hợp của phép nhân.
2. Kỹ năng: Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, tính toán chính xác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 (3)
- Nêu quy tắc nhân với 10,100,1000, chia cho 10,100,1000,
- Nhận xét, đánh giá 
1học sinh nêu Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, So sánh giá trị của 2 biểu thức
 (5) 
- Ghi biểu thức (2 x 3) 4 và 2 x (3 x 40
- Y/c hs tính giá trị của 2 biểu thức đó.
- So sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
=> giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
- Theo dõi.
- Tính và so sánh theo y/c của gv.
b, Viết giá trị của BT vào ô trống
 (7)
- Kẻ sẵn b ảng như trong SGK
Giới thiệu cấu tạo của bảng, cách làm.
- Cho lần lượt giá trị của a, b,c y/c hs tính giá trị của BT rồi viết vào bảng.
- Cho hs nhìn bảng, so sánh kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong mỗi trường hợp.
à Kết luận: SGK trang 60.
- Ghi biểu thức tổng quát lên bảng.
- T/c này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b xc.
- Theo dõi.
- Tính theo y/c của gv.
- So sánh giá trị của 2 BT.
- Nêu kết luận.
- Theo dõi, lắng nghe.
c, Luyện tập
HD học sinh làm bài tập
Bài1a
 ( 6)
- Cho 1 HS nêu y/c của bài.
- Cho hs xem cách làm.
- Y/c học sinh làm bài vào vở. (2 hs lên bảng chữa)
- Nhận xét, đánh giá. 
- Kết quả
4 x 5 x 3 = (4 x5) x3 4 x5 x 3 = 4 x (5 x 3) 
 = 20 x 3 = 4 x 15
 = 60 = 60
3 x 5 x 6= (3 x5) x6 3 x5 x 6 = 3 x (5 x 6) 
 = 15 x 6 = 3 x 30
 = 90 = 90 
- Nêu y/c 
- Theo dõi.
- Làm bài 
Bài 2
 (6)
- Cho HS nêu đầu bài.
- Hd hs làm 1 ý
- Y/c học sinh làm bài, chữa b ài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
- Kết quả:
13 x 5 x2 = 13 x 10 = 130 
5 x 2 x 34 = 10 x 34 = 340.
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
 (7)
- Cho HS nêu đầu bài.
- Hd học sinh tóm tắt và tìm cách giải.
- Cho hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải:
 8 phòng học có số hs đang ngồi học là:
 8 x (15 x 20 = 240 (h/s)
 Đáp số: 204 hs
- Nêu đầu bài.
- Cùng gv tóm tắt.
- Làm bài, chãư bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Hd hs học ở nhà + chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Chính tả: Nhớ - viết
nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Làm đúng các bài tập chính tả trong bài.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhớ - viết chính tả. Trình bày sạch sẽ, khoa học. Viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lân (s/x, dấu ngã, dấu hỏi)
3. Giáo dục: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 2
- Cho hs chuẩn bị bút, vở.
Lấy bút, vở,
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Hd học sinh nhớ - viết 
 (21) 
- Nêu y/c của bài.
- Cho 1 hs đọc lại 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ.
- Mỗi khổ thơ nói lên ước mơ gì của các bạn nhỏ 
- Y/c hs gấp SGK đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
- Y/c hs đọc thầm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- Cho hs luyện viết các từ dễ viết sai.
- Y/c hs nhớ và viết bài vào vở.
- Y/c hs đổi vở soát lỗi.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
- Lắng nghe,
- 1 hs đọc, còn lại theo dõi
- Suy nghĩ TLCH
- Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
- Luyện viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi
b, Hd học sinh làm bài tập (12)
BT2a:
- Cho học sinh đọc nội dung bài 
- Y/c học sinh đọc thầm và làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
* Kết quả:
trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức sống - sức sống - thắp sáng.
BT3a:
- Cho học sinh đọc nội dung bài 
- Y/c học sinh làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
- Cho hs đọc lại các câu tục ngữ đó.
* Kết quả:
a, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b, Xấu người, đẹp nết.
c, Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d, Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng lở núi còn cao hơn ...  bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
2. Kỹ năng: Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả (Tả chiêc áo em mặc đến lớp hôm nay)
* TCTV: lập được dàn ý bài văn miêu tả.
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập. Dùng từ đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng:Tranh minh hoạ
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 (5) 
- Y/c hs nêu lại ghi nhớ của tiết thế nào là văn miêu tả ?
- Nhận xét, đánh giá. 
- Một hs thực hiện. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu - ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài
HD học sinh làm bài tập
Bài 1
 (16)
- Cho hs nối tiếp nêu y/c của bài. Cả lớp theo dõi.
- Cho hs đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Kết quả: 
a, Mở bài: Trong làn tôi  mà còn vì chiếc xe đạp của chú.
 Thân bài: ở xóm vườn  Nó đá vào.
 Kết bài: Đám con nít. của mình.
b, - Tả bao quát chiêc xe: Xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
- Tả những bộphận có đặc điểm nổi bật: Xe màu vàng, 2 cái vành láng bóng, khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai.
Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là cả một cành hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiêc xe đạp: Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiêc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trể đừng đụng vào con ngựa sắt.
c, Tác giả quan sát chiếc xe bằng mắt nhìn, tai nghe.
- Nêu y//c của bài.
- Thực hiện y/c của gv.
- Trình bày kết quả.
Bài 2
 (15) 
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Ghi đề bài lên bảng, nhắc hs:
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
+ Lập dàn ý cho bài văn dạư vào nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước và các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiêc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường.
- Y/c hs làm bài cá nhân.
- Cho 1 số hs trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y//c của bài.
- Thực hiện y/c của gv.
- Trình bày kết quả.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét chung giờ học. 
- Hd học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữả mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác)
2. Kỹ năng: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách chào hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
* TCTV: Biết giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
3. Giáo dục: Có ý học tập, sử dụng đúng câu hỏi khi nói, viết.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A. Bài cũ
 (3)
- Y/c 1 hs trình bày lại BT 1 tiết LT & câu trước
- Nhận xét.
- 1 hs trình bày bài.Còn lại theo dõi.
B. Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhận xét
 (12)
* BT1: 
- Cho hs đọc y/c của bài, suynghĩ làm bài cá nhân, rồi phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả: 
Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì ?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi: Mẹ ơi
*BT 2:
- Cho hs nêu y/c của bài tập.
- Y/c hs suy nghĩ làm bài vào vở.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá:
a, Với cô giáo: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ?
b, Với bạn: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ?
Bạn thích xem phim hơn hay thích nghe ca nhạc hơn ?
* Bài 3:
- Y/c hs đọc kỹ bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Cho hs trình bày
- Kết quả: Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ ?
Sao bạn cứ đeo mãi chiêc cặp cũ thế này ?
- Đọc y/c và làm bài cá nhân
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài cá nhân và trình bày kết quả.
b, Ghi nhớ
 (2)
- Cho hs nêu ghi nhớ
2 - 3 hs nêu ghi nhớ trong SGK.
c, Luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập
 Bài 1
 (10)
- Cho học sinh nối tiếp nêu y/c của bài 
- Y/c hs đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò.
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, chứng tỏ thầy rất yêu quý học trò.
- Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
b, Quan hệ giữả hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cầu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu b é trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
- Nêu y/c
- Làm bài trình bày Kq
- Nxét
Bài 2
 (9)
- Cho học sinh nêu y/c của bài tập.
- Cho hs đọc các câu hỏi trong đoạn trích Các em nhỏ và cụ già.
+ HS 1: đọc câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau ( Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? Chắc là cụ bị ốm ? Hay cụ đánh mất cái gì ?
+ HS2 đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ gì : Thưả cụ, chúng cháu có thể giúp gì được cụ không ạ ?
- GV giải thích: Trong bài có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi các bạn hỏi nhau không ? Vì sao ?
 - Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già: là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Nếu hỏi cụ = 1 trong 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau thì những câu hỏi ấy hoặc hơi tò mò hoặc chưả thật tế nhị.
- Nêu y/c của bài.
- Cho hs thực hiện theo y/c của bài tập.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà + CB cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết4: Địa lý
 hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng bắc bộ (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết trình bày 1 số dặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
2. Kỹ năng: Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3. Giáo dục: Tôn trọngcác thành quả lao động của người dân.
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ, bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 (3)
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Nhận xét, đánh giá.
1 nêu, còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài 
a, Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
 (16)
- Y/c hs đọc SGK và tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo hd sau:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+ Khi nào 1 làng trở thành làng nghề ? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
- Cho các nhóm thảo luận và trình b ày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho hs quan sát giới thiệu một số công đoạn trong làng gốm.
- 1 HS đọc, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả thảo luận.
b, Chợ phiên
 (12)
- Y/c hs dựa vào SGK, tranh kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? (kể hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
- Mô tả chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ?
( Mô ta r người, các loại hàng hoá ở chợ)
à Tóm tắt lại nội dung bài.
- Thực hiện theo y/c của gv.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Cho hs nêu nội dung b ài học
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
Lắng nghe.
2 - 3 hs nêu.
 Ngày soạn:26/11/2008
	 	 Ngày giảng:28/112008
Thứ 6
Tiết 1: Mĩ thuật:
	Đ/c Giang dạy
Tiết 2: Toán
chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 3
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 1
 - Nhận xét, cho điểm.
3 học sinh lên bảng làm, còn lại làm vào nháp.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
a, Ví dụ
 (14)
- Nêu phép tính: 10105 : 43
+ Hd hs đặt tính, tính từ trái sang phải.
+ Hd hs ước lượng thương trong các lượt chia
10105
 150
 215
 0 
43
235
- Nêu phép tính: 226345 : 35
HD hs thực hiện tính như trên
+ Kết quả: 226345 : 35 = 752 (dư 25)
- Theo dõi, cùng giáo viên tính.
b, Luyện tập
HD hs làm bài tập
 Bài 1
 (9)
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
- HD hs làm 1 ý
- Y/c hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 (dư 34)
- Nêu đầu bài.
- Theo dõi
- Làm bài, chữa bài.
Bài 2 
 (10)
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
- Hd hs tóm tắt, tìm các bước giải.
- Y/c hs làm bài và chữả bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
 Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
 38km 400m = 38400m.
Trung bình 1 phút vận động viên đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512m.
- Nêu đầu bài.
- Cùng giáo viên tóm tắt.
- Làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết3: Tập làm văn:
 quan sát đồ vật.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...) phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát đồ vật, lập dàn ý cho bài văn.
3. Giáo dục: HS có ý thức học tập . Có ý thức sử dụng từ tiếng việt khi giao tiếp.
II/ Đồ dùng: Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, thỏ bông.
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 (3) 
- Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc, còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhận xét 
 (12)
- Cho hs nối tiếp nêu bài và các gợi ý a, b, c, d.
- Y/c hs đọc lại các y/c đó và các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình chọn tả để v iết kết quả quan sát vào vở.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
* Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
(Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý, quan sát = nhiều gaacs quan, tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại.)
- Nhắc nhở hs 1 số chú ý khi quan sát.
- Nối tiếp nêu gợi ý.
- Đọc y/c, gợi ý hoàn thiện bài tập.
- Trình bày kết quả.
b, Ghi nhớ
 (2)
- Co 2 - 3 hs nêu ghi nhớ trong SGK
- Nêu ghi nhớ trong SGK
c, Luyện tập
HD hs làm bài tập
 (19)
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs đdựa vào kết quả quan sát 1 đồ chơi mỗi em lập 1 dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
- Cho hs đọc dàn ý trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Y/c hs viết thêm mở bài, kết bài cho b ài văn.
- Cho hs trình bày mở bài, kết bài đã chuẩn bị .
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y/c của bài.
- lập dàn ý của bài văn theo y/c.
- trình bày kết quả.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét giờ học.
- Cho hs đọc lại ghi nhớ.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
- hs đọc ghi nhớ.
Tiết 4: Sinh hoạt: 
Nhận xét chung tuần 15

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 11- 15.doc