Giáo án cả năm môn Ngữ văn lớp 9

Giáo án cả năm môn Ngữ văn lớp 9

NGữ VĂN 9

Tuần 1:

Bài 1:

Tiết 1-2: Văn bản

PHONG CáCH Hồ CHí MINH

 - Lê Anh Trà -

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:

 1- Thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và

 hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo

 gơng Bác.

II/ Các bớc tiến hành:

* Hđ 1: KTBC:

Ktra SGK, vở ghi chép nhắc Hs cách học tập bộ môn.

* Hđ 2: Bài mới

Đây là VBND có tính chất thuyết minh k/hợp với lập luận theo PCCL.

Đọc với giọng khúc triết, mạch lạc thể hiện niềm tôn kính, tự hào về Chủ tịch HCM.

- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn

- GV Ktra việc đọc chú thích ở nhà của Hs.

Lu ý với Hs về VBND với các chủ đề:

+ Quyền sống của con ngời.

+ Bảo vệ h/bình, chống chiến tranh

+ V/đề sinh thái, môi trờng

Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và B/vệ bản sắc VHDT.

H? VB có thể chia làm mấy phần ? ND chính của từng phần?

 

doc 273 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGữ VĂN 9
Tuần 1:
Bài 1:
Tiết 1-2: Văn bản
PHONG CáCH Hồ CHí MINH
 - Lê Anh Trà -
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
 1- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và 
 hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
 2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo
 gương Bác.
II/ Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* Hđ 1: KTBC:
Ktra SGK, vở ghi chép nhắc Hs cách học tập bộ môn.
* Hđ 2: Bài mới 
Đây là VBND có tính chất thuyết minh k/hợp với lập luận theo PCCL.
Đọc với giọng khúc triết, mạch lạc thể hiện niềm tôn kính, tự hào về Chủ tịch HCM.
- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn
- GV Ktra việc đọc chú thích ở nhà của Hs.
Lưu ý với Hs về VBND với các chủ đề:
+ Quyền sống của con người.
+ Bảo vệ h/bình, chống chiến tranh
+ V/đề sinh thái, môi trường
Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và B/vệ bản sắc VHDT.
H? VB có thể chia làm mấy phần ? ND chính của từng phần?
Gọi Hs đọc đoạn (a)
H? HCM đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại trong hoàn cảnh nào ?
Gv sử dụng vốn kthức l/sử để g/thiệu cho Hs.
H? Để có được vốn tri thức VH nhân loại, HCM đã làm ntn?
Gv nhấn mạnh: Đây chính là chìa khóa để mở ra kho tri thức VH của nhân loại.
Bác nói, viết khoảng 28(N2) tiếng nói của các nước.
H? Người đã khám phá kho tàng tri thức bằng cách nào ?
H? Người đã học hỏi ntn?
H? Qua phần tìm hiểu trên, giúp em hiểu gì về HCM ?
Gv bình giảng:
M/đích của Bác là ra nước ngoài tìm đường cứu nước, l đã tự mình tìm hiểu những mặt tích cực của triết học P.đông: Muốn g.phóng d.tộc phải đánh đuổi TD Pháp & CNTB.
Muốn vậy, phải thấy được những mặt ưu việt, tích cực của các nền VH đó.
H? Người đã tiếp thu các nền VH đó theo tinh thần ntn ?
H? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa VH nhân loại của HCM là gì ?
H? Để thể hiện n/d trên, đoạn văn đã được tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
GVKQ: Sự tiếp thu VH nhân loại của HCM đã tạo nên một nhân cách, 1 lối sống rất VN, rất P.đông nhưng đ.thời cũng rất mới, rất hiện đại.
H? Bằng sự hiểu biết về l.sử em hãy cho biết phần VB vừa tìm hiểu nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp h/đ CM của lãnh tụ HCM ?
GV: Kết thúc phần 1, VB có dấu (...) biểu thị cho ta biết người biên soạn đã lược bỏ phần tiếp theo của bài viết.
Đọc phần còn lại của bài.
H? Theo em, phần này nói về thời kỳ nào trong SNCM của HCM ?
GV: Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Chúng ta hãy xem khi đã trở thành chủ tịch nước, p/cách HCM có gì nổi bật.
Gọi Hs đọc đoạn (b).
H? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của đảng và nhà nước nhưng HCM có lối sống ntn ?
H? lối sống rất giản dị, rất phương đông, rất VN của HCM được biểu hiện ntn?
H? Nơi ở, nơi làm việc của Bác được giới thiệu ntn?
GV đọc đoạn > (Tố Hữu). 
H? Theo cảm nhận của t/g’ trang phục của Bác ntn? 
H? Việc ăn uống của Bác được giới thiệu ntn?
H? Qua những điều vừa tìm hiểu về Bác, em có cảm nhận gì về lối sống của Người?
H? Theo em, lối sống đó có phải là lối sống tự vui trong cảnh nghèo khó không? Có phải là tự thần thánh hóa cho khác đời không? 
 H? Tại sao Bác lại chọn lối sống đó?
Gọi hs đọc đoạn: 
>
H? Từ lối sống của l được tg' liên tưởng tới lối sống của những ai trong lịch sử dân tộc?
H? Việc liên tưởng của tg nhằm nhấn mạnh điều gì ?
H? Học VB này em nhớ lại VB nào đã học lớp 7 cũng nói về lối sống giản dị của Bác ?
H? Qua phần VB vừa học em hãy trình bày cảm nhận sâu sắc của em về vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
GV dẫn dắt: Các em được sinh ra lớn lên trong đk vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ.
H? Xét về phương diện vh, em hãy tr.bày những thuận lợi và những nguy cơ theo n/thức của em?
H? Với đk đó v/đề đặt ra với Hs phải làm gì ?
H? Từ tấm gương nhà vh lớn HCM, các em có suy nghĩ gì với bản thân?
H? Em hãy nêu vài biểu hiện về lối sống có vh và không có vh?
H? Qua bài, những điểm tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM là gì ?
* HĐ3: Luyện tập .
GV nêu yêu cầu luyện tập. 
* Hđ 4: HDVN:
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về lối sống
 giản dị mà thanh cao của Bác.
+ Đọc thêm.
+ Soạn: Đ.tranh cho một TG hòa bình.
Hs đọc.
2 phần
 + Từ đầu ... rất hiện đại (HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhân loại)
 + Còn lại: Những nét đẹp trong lối sống của HCM.
Hs đọc
- Trong c/đời h/động CM đầy gian nan, vất vả, l đã qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền VH từ P.đông tới P.Tây.
- Người có hiểu biết sâu rộng nền VH các nước châu á, Âu, Phi, Mỹ.
* Để có được vốn tri thức VH, Bác đã:
+ Nắm vững p/tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
Hs kể câu chuyện về Bác.
- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau)
- HCM là người sáng suốt, thông minh, cần cù, yêu lao động, ham học hỏi.
+ Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa VH nước ngoài.
+ Không ảnh hưởng 1 cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái được, cái hay, phê phán cái ...
+ Trên nền VH dân tộc mà tiếp thu những ah’ quốc tế.
Tất cả những ah’ quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc VH dân tộc không gì lay chuyển được ...
Kết hợp giữa kể và bình luận
 VD: ít có vị lãnh ....
+ Thời kỳ Bác h/đ ở nước ngoài.
+ Khi Người đã ở cương vị chủ tịch nước. 
- Lối sống giản dị
- Lối sống giản dị đó được biểu hiện ở nơi ở nơi làm việc
Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao như cảnh làng quê quen thuộc.
Trang phục hết sức giản dị: Bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. 
Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa.
Lối sống giản dị đạm bạc. 
HS thảo luận. 
Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM nhưng lại vô cùng thanh cao, sang trọng. 
đ Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- Các vị hiền triết như:
 Nguyễn Trãi Côn sơn ca.
 Nguyễn Bỉnh Khiêm
 Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc rất VN trong phong cách HCM.
Đức tính giản dị của Bác Hồ, P.VĐồng.
- Đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống v/h dân tộc và tinh hoa v/h nhân loại. Là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa cái vĩ đại và bình dị.
HS thảo luận.
- Có đk tiếp xúc với nhiều nền vh.
Được hòa nhập với khu vực và quốc tế.
- Cần phải hòa nhập với khu vực và Q.Tế nhưng cũng cần b.vệ & ph/huy bản sắc dt.
- Sống và l/việc theo gương Bác Hồ vĩ đại.
Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức,lối sống có vh.
HS phát biểu.
HS kể.
1. Đọc 
- Chú thích
- Chú thích
2. Tìm hiểu VB:
a. HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhân loại. 
b. Nét đẹp trong lối sống của HCM. 
c. ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo p/cách HCM.
Ghi nhớ
3. Luyện tập: Kể 1 số câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch HCM.
 Tiết 3: Các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1/ Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2/ Biết vận dung những phương châm này trong giao tiếp.
K,
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC 
H? Hiểu thế nào là vai XH trong hội thoại?
H? Các vai XH thường gặp trong hội thoại
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi hs đọc đoạn đối thoại (1)
H? Khi An hỏi: > mà 
Ba trả lời: “ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy đủ n/d mà An cần biết không. 
GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ :
H? Em hiểu bơi là gì ?
H? Từ việc hiểu nghĩa từ > em hãy trả lời câu hỏi trên ?
H? Nếu nói mà không có nội dung như thế có thể coi đây là câu nói b/ thường không 
H? Nếu là người được tham gia hội thoại, em sẽ trả lời ntn để đáp ứng y/cầu của An? 
H? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? 
Gv hướng dẫn Hs đọc hoặc kể lại truyện: 
>
H? Vì sao truyện lại gây cười ?
H? Lẽ ra anh > và anh > chỉ cần hỏi và trả lời ntn để l nghe đủ biết được điều cần hỏi & cần trả lời?
H? Nếu chỉ hỏi & trả lời vừa đủ thì truyện có gây cười không ?
Gv: Trong truyện cười tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố này trở thành nghệ thuật.
H? Còn trong h.cảnh g.tiếp bình thường, khi g.tiếp ta cần phải tuân thủ y/cầu gì ?
Gọi Hs đọc
H? Truyện cười nhằm phê phán điều gì ?
H? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
(*) Cho tình huống: 
 Nếu không biết chắc > thì em có thông báo điều đó với các bạn không ? vì sao ?
H? Nếu cần thông báo điều trên thì em sẽ nói ntn ?
H? Như vậy, trong g/tiếp cần tránh những điều gì?
Gv: Những điều cần tránh trong giao tiếp mà ở truyện cười đó vi phạm -> chính là vi phạm p/châm về chất.
H? Để đảm bảo p/châm về chất trong hội thoại, ta cần tránh những điều gì ?
* HĐ 3: Luyện tập
Gv chuẩn bị bảng phụ để Hs phân tích lỗi
Gọi học sinh lên bảng.
Gv chữa bài: Đây không thuộc về hội thoại nhưng qua việc học về p/châm hội thoại, về lượng, Hs có thể vận dụng để phân tích lỗi quan trọng và phổ biến này.
H? Những tổ hợp từ nào bị thừa, vì sao ?
Gv cho Hs trả lời vào phiếu học tập
Gv phô tô mỗi bàn 1 tờ
Gv chấm nhanh 5 bài.
H? Những từ trên nào đều chỉ cách nói l/quan đến p.châm hội thoại nào đã học ?
H? Cách nói nào tuân thủ ?
 Cách nói nào vi phạm ?
Gv gọi Hs đọc truyện.
H? Chỉ ra yếu tố gây cười ? (Rồi có nuôi được không ).
H? Với câu hỏi đó, người nói đã không tuân thủ p.châm hội thoại nào? Phân tích 
Gv: Yếu tố gây cười -> vi phạm p.châm hội thoại về lượng là 1 nghệ thuật trong truyện cười dân gian.
Gv chia 2 nhóm thảo luận.
Gv có định hướng.
Hs trả lời theo kiến thức đã học ở lớp 8.
HS đọc. 
- Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ n/d mà An cần biết. Vì trong nghĩa của > đã có >. Điều mà An muốn biết là 1 đ/điểm cụ thể như : Bể bơi, sông ...
+ Nếu nói mà không có n/d dĩ nhiên là 1 h/tượng không b/thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải 1 n/d nào đó. 
+ ở bể bơi + ở sông 
+ ở hồ ...
Khi nói trong câu nói phải có n/d đi với y/c của g.tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
Hs đọc hoặc kể.
Truyện lại gây cười vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn những gì cần nói .
Lẽ ra chỉ cần hỏi: > và trả lời: >
+ Trong g/tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
Hs đọc.
Truyện cười này nhằm phê phán tính nói khoác.
Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
Đó là những điều không có bằng chứng xác thực.
+ Có lẽ ...
+ Hình như ....
ị Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. 
Hs làm:
a) Thừa > vì > có nghĩa là >.
B) Thừa > vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
+ Thừa: Vì thêm từ ngữ mà không thêm nội dung -> Vi phạm phương châm về lượng.
... nói có sách mách có chứng
... nói dối
... nói mò
... nói nhăng nói cuội
... nói trạng
->Những từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm p.châm hội thoại về chất.
a) Tuân thủ
b,c,d,e : vi phạm
Bài 3:
+ Vi phạm p.châm về lượng. Người hỏi đã hỏi thừa câu hỏi đó vì nếu không nuôi được thì làm sao có >.
Bài 4:
1/ Phương
 châm ... tự hoạ của nhân vật.
B- Lên lớp:
* Kiểm tra : Kể tên các TPVH nước ngoài đã học ở chương trình lớp 9? Nước nào ?
* Bài mới: ("Cố hương" - Lỗ Tấn - Trung Quốc)
" Những đứa trẻ" - Trích " Thời thơ ấu" của M.Go rơ ki Nga
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HS đọc chú thích 
I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
? Xác định ngôi kể ?
- Ngôi thữ 1: nhân vật xưng " tôi" là Rô-bin-xơn
? ở lớp 6 cũng được học truyện nào của VHNN cũng có phương thức tự sự như thế ?
? Tìm bố cục cho bài văn và các tiêu đề cho từng phần:
4 đoạn:
- Phần I: Đoạn I - mở đầu
- Phần II: đoạn 2 + 3 -> trang phục của Rô-bin-xơn
- Phần III: Từ "Quanh ... khẩu súng của tôi"
- Phần IV: còn lại
II- Đọc - tìm hiểu bố cục
? Diện mạo của R được miêu tả ntn về trang phục ?
- Trang phục:
- Chiếc mũ to tướng cao lêu đêu
- Mặc áo bằng tấm da dê
- Quần may bằng tấm da một con dê đực già
- Không có bít tất, cũng chẳng có giày...
- Thắt lưng cũng bằng da dê
III- Tìm hiểu tác phẩm
1- Diện mạo của Rô-bin-xơn
? R đã trang bị cho mình những vật dụng gì ?
- Đáng lẽ mang đoản kiếm và dao găm thì thay bằng chiếc cưa nhỏ và chiếc rìu con
- Đeo lủng lẳng 2 cái túi hình dáng lạ kỳ
+ 1 túi đựng thuốc súng
+ 1 túi đựng đạn ghém
- Sau lưng cũng một cái gùi, vai mang súng & trên đầu là cái dù xoè ra.
? Nhận xét gì về bức chân dung ấy ?
Một bức chân dung kì vĩ lạ lùng bởi cái vỏ dê mà anh tạo ra, bởi các công cụ mà anh mang theo mình
? Tất cả những trang phục và vật dụng ấy cho biết anh là con người như thế nào ?
Con người của công việc, của lao động và luôn trong tư thế sẵn sàng lao động. Cái vỏ da dê không cản trở anh mà giúp anh tạo ra vóc dáng mới, kì vĩ hơn.
? Bức chân dung ấy còn gợi điều gì ?
Chân dung của 1 vị chúa đảo kì khôi nổi bật giữa thiên nhiên hùng vĩ đã khẳng định sức mạnh của con người 
? Diện mạo của R được miêu tả ntn?
Trên bộ mặt, ngoài 1 câu nói thoáng qua về nước da " không đến nỗi đen cháy" R lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng " dài hơn 1 gang tay được cắt khá gọn..."
? Vị trí và độ dài phần R kể về diện mạo của chàng có gì đáng chú ý so với các phần khác ?
Thông thường trong bức hoạ chân dung, gương mặt chiếm vị trí quan trọng nhất. Nhưng ở đây phần đó lại được xếp sau cùng, xét về độ dài cũng ít. Xét ở góc độ nhân vật xưng "tôi" tự kể chuyện mình, một phần R muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi và những đồ lỉnh kỉnh chàng mang theo là chính. Nhưng chủ yếu là do PTTS ở ngôi thứ 1
? Kể ở ngôi 1 có ưu điểm gì ?
? Nếu truyện được kể ở ngôi thứ 3 thì trình tự kể sẽ như thế nào?
- Nếu truyện được kể ở ngôi III số ít, người k/c đứng ngoài để khắc hoạ chân dung R thì trật tự miêu tả sẽ khác hẳn
+ Khuôn mặt được nói đầu tiên -> trang phục, trang bị
+ Hoặc: Trang phục, trang bị -> diện mạo nhưng diện mạo sẽ được nói trở thành trung tâm chú ý còn trang phục, trang bị chỉ làm khung để tôn bức tranh.
? Với trang phục, trang bị ấy ta hình dung được điều kiện sống của R ra sao ?
- Thời tiết mưa nắng khắc nghiệt
- Thời gian R sống một mình trên đảo lúc này đã trên 10 năm. Thời gian và t.tiết khắc nghiệt đã làm cho giày, mũ, quần áo trước kia rách tan hết, không còn dùng được nữa
2- Cuộc sống gian nan sau bức chân dung
? Em hình dung R đã duy trì cuộc sống của mình bằng cách nào ?
Nhờ có cây súng, thuốc súng và đạn ghém mà R duy trì cuộc sống bằng cách săn bắn & có cả da dê để làm trang phục. Về sau chàng còn trồng được lúa mì nhờ mấy hạt lúa tình cờ còn sót lại trong những thứ vớt vát từ con tàu đắm và chàng còn bẫy được cả dê, nuôi dê cho chúng sinh sản
? Chàng không đeo kiếm & dao găm mà lại đeo cái cưa nhỏ, rùi nhỏ _ chứng tỏ điều gì ?
- Cưa nhỏ và rìu nhỏ là những công cụ cần thiết trong lao động của chàng: chặt cây, cưa gỗ dựng lều lấy chỗ che nắng che mưa, rào giậu chỗ ở đề phòng thú dữ và sau này còn rào khoảng đất nuôi dê
? Qua bức chân dung tự hoạ của R ta thấy tinh thần của R trong những ngày sống trên đảo hoang như thế nào ?
- Không than phiền đau khổ-> bức chân dung của 1 vị chúa đảo trị và trên đảo quốc của mình.
3- Tinh thần của R ngoài đảo hoang
? Giọng kể như thế nào? thể hiện điều gì ?
? Qua câu chuyện của R tự kể về cđ mình em rút ra bài học gì cho mình trong cuộc sống khi gặp khó khăn ?
- Không chán nản, tuyệt vọng buông xuôi
- Không khuất phục hoàn cảnh
? Qua đoạn trích em hiểu được những gì về R ?
- Giọng kể hài hước của R thể hiện rõ thêm tinh thần lạc quan của chàng
- R rơi vào hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. Một người khác ở vào hoàn cảnh ấy có lẽ đã chán nản, tuyệt vọng buông xuôi rồi chết. R không như vậy, chàng bám chắc lấy cuộc sống không phải chỉ là để sống lay sống lắt mà luôn luôn phấn đấu để cuộc sống ngày càng tốt hơn. Chàng không để thiên nhiên khuất phục mà đã chinh phục được thiên nhiên
Ghi nhớ : SGK / 164
IV- Tổng kết
HDVN: - Tìm đọc tác phẩm
	 - Chuẩn bị: Tổng kết ngữ pháp (165-170)
	Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 154 : tổng kết ngữ pháp
	(Đi-phô)
A- Yêu cầu: 
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây:
+ Câu đơn chủ vị
+ Câu đơn đặc biệt
+ Câu ghép
B- Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
? Nhận xét gì về vị ngữ
- Động từ (cụm động từ)
- Tính từ (cụm tính từ)
* Thành phần chính: CN, VN
* Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ, các phụ ngữ đi kèm động từ, tính từ của VN
Bài tập: Hãy phân tích cú pháp và điều các TP câu vào đúng các cột theo bảng mẫu (sgk/165)
Hệ thống các thành phần câu
I- Thành phần chính và thành phần phụ
a, Đôi càng tôi // mẫm bóng
b, Sau một hồi trống thúc vang dội cả làng tôi, mấy học trò cũ // đến sắp hàng trước hiên rồi đi vào lớp
Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó// vẫn là người bạn trung thực chân thành thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót và độc ác.
Trạng ngữ
Khởi ngữ
CN
VN
ĐT, TT
Phụ ngữ
a,
Đôi càng tôi
Mấy.. học trò cũ
Mẫm bóng
đến đi
Sắp hàng trước... vào lớp
b, Sau một hồi... lòng tôi
Trung thực... nói dối
Nịnh hót hay độc ác
? Thế nào là TPBL ?
- Là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa SV của câu (T2, CT, GĐ, PC)
II- Thành phần biệt lập
Khảo sát một số VD:
a, Có lẽ: T2
b, Ngoài ra: T2
c, dừa xiêm...: phụ trú
d, bẩm: GĐ
- Có khi : T2
- Ơi: Cảm thán
D- hệ thống câu tiếng Việt
1- Tìm những từ có quan hệ chủ - vị với các từ ngữ in đậm trong các câu sau đây và cho biết từ ngữ nào là chủ ngữ, TN nào là vị ngữ
a, Nghệ sĩ -> CN
b, phức tạp hơn, cũng phong phú hơn và sâu sắc hơn -> VN
c, ta -> CN
d, đáo để thật -> VN
=> VN : là ĐT (cụm ĐT), T2 (cụm T2)
I- Câu đơn chủ vị
2- Hãy tìm CN& VN trong những câu sau đây, cho biết VN ở đó có phải là ĐT, T2 không ?
a, Nghệ thuật// là tiếng nói của tình cảm
VN: từ " là" + cụm DT 
b, Tác phẩm// vừa là kết tinh của tâm hồn và sáng tạo vừa là sợi dây... trong lòng
-> VN: là + cụm danh từ
c, Còn như cái cọc sắt nhọn hoắt cắm vào bầu rượu có đắp bốn con dơi quét vôi vàng mãi tít trên ngọn sinh phần kia là máy thu lôi
-> VN: là + cụm danh từ
d, Anh thứ sau cũng tên sáu
? Vị ngữ ở BT2 có phải là Đt, T2 không ?
=> VN không phải là ĐT, T2 mà gồm từ là + cụm danh từ
Từ sự phân tích trên hãy điền vào bảng mẫu
? Thế nào là câu đơn đặc biệt?
? Tìm câu đặc biệt ?
Câu đơn ĐB là kiểu câu không phân biệt được CN & VN
a, Nửa tiếng các ông các bà nhé
b, Một anh TN hai mươi bảy tuổi
c, Những buổi tập quân sự
III- Câu đơn đặc biệt
? Câu nào dùng để giới thiệu SV ?
? Câu nào chỉ SV như đang diễn ra trước mắt ?
b,
c,
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu
IV- Câu ghép
? Tìm câu ghép
a, Anh gửi vào TP một lá thư... chung quanh
b, Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
c, Ông lão vừa... cả làng
d, Những nét.. gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ... gì nữa
e, Để người con gái.. trả cho cô gái
a, Bổ sung -> không có quan hệ từ
b, Ng.nhân-> Qhệ từ "Vì"
c, bổ sung-> Qhệ từ "mà"
d, Ng.nhân -> Qhệ từ "vì" + thời gian: không có quan hệ
e, Mục đích
Các kiểu qhệ thường gặp trong câu ghép: Ng.nhân, đk (gt), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, BS, tiếp nối, đồng thời, giải thích, mục đích.
Cần căn cứ vào giá trị ngữ nghĩa của các qhệ từ
Những câu ghép sau chứa qhệ gì giữa 2 vế câu và có quan hệ từ hay không 
a, Qhệ tương phản -> Qhệ từ "nhưng" -> CP (vế chính " nhưng con bé..")
b, Qhệ đồng thời giữa 2 vế-> không có QHT: Liên hợp
c, Qhệ điều kiện -> QHT " giá mà":CP
d, Qhệ MĐ-> QHT " Để": CHI PHí
H? Tìm câu rút gọn?
H? biến đổi câu sau thành câu bị động?
H? trong đoạn trích sau, những câu nào là câu nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi không?
H? Xác định những câu cầu khiến trong đoạn trích sau?
Quen rồi
Ngày nào ít: ba lần
Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm
Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua khúc sông này
Ba con, sao con không nhận?
Sao con biết là không phải?
ậ nhà trông em nhé
đừng có đi đâu đấy
IV- Biến đổi câu
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau:
HDVN: - Xem lại tất cả kiến thức " Tổng kết NP"
	 - Chuẩn bị : KT văn 45'
Ngày dạy: 14/4/06
 Tiết 149 : Luyện tập viết biên bản
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1/ Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách làm biên bản
2/ Biết viết 1 biên bản hội nghị hoặc 1 biên bản sự vụ thông dụng
II/ Các bước tiến hành:
H Đ của GV
H Đ của hs
Ghi bảng
KTBC: Tiến hành trong khi ôn tập lý thuyết
Bài mới:
H? Biên bản nhằm mục đích gì?
H? Người viết biên bản cần có thái độ và trách nhiệm ntn?
H?Nêu bố cục phổ biến của 1 biên bản?
H? Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
Gọi hs đọc nội dung ghi chép
Thảo luận và rút ra nhận xét
H? ND ghi chépđã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành một biên bản chưa?
H?Cách sắp xếp các nội dung đó đã phù hợp với 1 biên bản chưa?
H?Trên cơ sở đó, em hãy sắp xếp lại cho đúng bố cục 1 biên bản?
Gọi hs đọc yêu cầu của bài
H? Thành phần tham gia bàn giao gồm những ai?
H? Nội dung bàn giao ntn?
Hs viết theo nhóm
Các nhóm trao đổi 
Gv bổ sung và sửa chữa.
HDVN: Hoàn thành các bài tập còn lại
Soạn bài :Hợp đồng
Ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ 1 sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra
Gồm các mục sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Phần kết thúc
Ngắn gọn, chính xác
đã cung cấp đầy đủ
Chưa phù hợp
Quốc hiệu và tiêu ngữ
Tên biên bản
Thời gian, địa điểm cuộc họp
Thành phần tham dự
Diễn biến, kết quả cuộc họp
Thời gian kết thúc, thủ tục ký xác nhận.
Lớp phó lao động
Bàn trực nhật: bạn A, B
Nội dung, kết quả công việc đã làm trong tuần
Nội dung , công việc cần thực hiện trong tuần tới
Phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao
I/ Ôn tập lý thuyết:
II. Luyện tập:
1/ Bài tập 1: Viết biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ Văn
2/ Bài tập 3: Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực nhâ tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_ngu_van_lop_9.doc