Chương I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Giáo dục: ý thức yêu thích lao động.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.
C. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (không thực hiện)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2p) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (12p)
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. 2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3. Giáo dục: ý thức yêu thích lao động. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi. C. Chuẩn bị của GV - HS: GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1p) II. Kiểm tra bài cũ: (không thực hiện) III. Bài mới: Đặt vấn đề: (2p) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (12p) Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức - Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát. HS: Quan sát. GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh tế? HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét-bổ sung. GV: Kết luận và đưa ra đáp - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt. - Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? HS: Trả lời. GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK HS: hoàn thành bảng HS: Đại diện hs trình bày. HS khác: Nhận xét – bổ sung. GV: Kết luận. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng năng suất cây trồng. + Sản xuất ra nhiều nông sản. b. Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.(13p) Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét – BS. GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. HS khác: nhận xét – BS. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. 1.Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. c. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. (12p) GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? HS: Trả lời HS khác: NX – BS. GV: Chốt lại. GV: Yêu cầu hs nghhiên cứu TT SGK. HS: Đọc thông tin. GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. HS: Thảo luận theo nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nx – bs. GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ. Đất trồng gồm: + Phần khí + Phần rắn Chất hữu cơ + Phần lỏng Chất vô cơ IV. Củng cố:(2p) - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? V. Dặn dò:(3p) - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng. - Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? E. Bổ sung: Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp. 3. Giáo dục: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất. B. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. C.Chuẩn bị của GV – HS: GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1p) II. Bài cũ: (3p) Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? III. Bài mới. Đặt vấn đề: (2p) Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (8p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu hs nhắc lại: - Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? HS: Trả lời GV: Thành phần cơ giới đất là gì? HS: Trả lời. HS khác: Nx – bs. GV: Chốt lại. - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. + Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. b. Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? (10p) GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất. GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? HS: Trả lời GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? HS: Trả lời. HS khác: Nx – bs. GV: kết luận. GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? HS: Trả lời. GV: Giải thích rõ. - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. c. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.(8p) GV: Cho học sinh đọc mục III SGK GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? HS: Thảo luận theo nhóm: Trả lời, hoàn thành bảng SGK. HS: đại diện các nhóm trả lời. HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung. GV: KL. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. d. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?(8p) GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK. Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? HS: Trả lời. GV: kl -Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. IV. Củng cố: (2p) - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? V. Dặn dò:(3p) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất. Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em. E. Bổ sung: Ngày soạn : / /200 Ngày dạy:/ /200 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Giáo dục: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. C.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây... - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. D. Tiến trình lên lớp:: I. Ổn định tổ chức (1/) II. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2p) Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?(16p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ... Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? HS: trả lời GV: Kl Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở. HS: Hoàn thành bảng GV: Gọi đại diện hs trả lời GV: Chốt lại. - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. Mục đích sử dụng đất: - Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất b. Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (18p) GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây... Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng. Mục đích của các biện pháp đó là gì? Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm trả lời HS: Các nhóm khác nx –bs. GV: Treo kq ở bảng phụ. GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? HS: trả lời GV: Kết luận. - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. IV. Củng cố: (2p) Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? - Vì sao phải cải tạo đất? V. Dăn dò:(3p) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số...ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu. E. Bổ sung: Ngày soạn : / /200 Ngày dạy:/ /200 Tiết 4 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀN ... .......................................................................................... Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết: 48 Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THUỶ SẢN BÀI 54: CHĂM SÓC QUẢN LÝ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN ( Tôm, cá) A. Mục tiêu: * Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá - Hiểu được cách quản lý ao nuôi - Biết phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. *Kỷ năng: - Thành thạo các thao tác nuôi tôm cá cho gia đình. *Thái độ: - Yêu thích lao động tạo ra sản phẩm. B.Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề thảo luận nhóm. C.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. D. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Bài mới: 1. Đặt vấn đề. Như sgv 2.Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc tôm, cá.(8’) GV: Tại sao phải tập trung cho tôm, cá ăn vào buổi sáng ( 7-8h) HS: Trả lời GV: Em hãy cho biết kỹ thuật cho cá ăn ở địa phương em? HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá.(10’) GV: Nêu vai trò của công tác quản lý ao cá là vô cùng quan trọng và hoàn thành bảng 9 ( 146) HS: Quan sát hình 84. I. Chăm sóc tôm, cá. 1. Thời gian cho ăn. - Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn. - Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI. 2.Cho ăn. - Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường. II. Quảnlý. 1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. - Bảng 9 ( SGK) 2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. - Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước. HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.(19’) GV: Tại sao phải coi trọng việc phòng bệnh hơn chữa bệnh cho vật nuôi thuỷ sản? GV: Phòng bệnh bằng cách nào? GV: Phải thiết kế ao nuôi như thế nào cho hợp lý HS: Trả lời GV: Em hãy nêu các biện pháp tăng cường sức đề kháng của tôm, cá. GV: Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dược dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá. GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc. III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. 1. Phòng bệnh. a) Mục đích. - Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh. b) Biện pháp. - Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch). - Tẩy dọn ao thường xuyên. - Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng. 2. Chữa bệnh. a) Mục đích. - Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh. b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh. 4. Củng cố.(4’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài. - Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK E:Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết: 49 BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THUỶ SẢN A. Mục tiêu: * Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được các phương pháp thu hoạch - Biết được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản - Biết được các phương pháp chế biến thuỷ sản. *Kỷ năng: - Thành thạo chế biến thủy sản đơn giản trong gia đình. *Thái độ: - Rèn tính cần cù yêu thích lao động. B,Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề,thỏa luận nhóm. C.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. D. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ(4’) HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá 3.Bài mới: 1. Đặt vấn đề. Như sgv 2.Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch.(14’) GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ). GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? HS: Trả lời GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau. HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.(14’) GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào? GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào? - Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao? GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối HS: Trả lời. I.Thu hoạch 1. Đánh tỉa, thả bù. - Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè. 2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao. a) Đối với cá. - Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn. b) Đối với tôm. - Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ II. Bảo quản. 1.Mục đích. - Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu. 2. Các phương pháp bảo quản. a) ướp muối: - Xếp một lớp cá, một lớp muối. b) Làm lạnh: - Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động. c) Làm khô. - Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện) HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến.(7’) GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm. III. Chế biến. 1. Mục đích: - Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.Các phương pháp chế biến. - Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm. - Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp. 4. Củng cố.(4’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 1’: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 56 SGK. E:Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn ; Ngày dạy : Tiết: 50 BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN A. Mục tiêu: * Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản - Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản *Kỷ năng: - Có kỷ năng bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản cho gia đình hoặc địa phương. *Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. B.Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm. C.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. D. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) HS1: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá. HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết? 3.Bài mới: 1. Đặt vấn đề. Như sgv 2.Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.(5’) GV: tại sao phải bảo vệ môi trường? HS: Trả lời GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào? I. ý nghĩa - Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước. - Môi trường bị ô nhiếm do: + Nước thải giàu dinh dưỡng. + Nước thải công nghiệp, nông nghiệp HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường.(15’) GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường? HS: Nghiên cưu trả lời GV: Bổ sung, kết luận GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm? HS: Trả lời HĐ3. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.(15’) GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước. HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo GV: Nhận xét, kết luận. GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao? HS: Trả lời GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào? HS: Trả lời II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường. 1.Các phương pháp sử lý nguồn nước. a) Lắng ( lọc) - Dùng hệ thống ao... b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền... c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm: - Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí - Tháo nước cũ và cho nước sạch vào - Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước. 2. Quản lý: - Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng. - Quy định nồng độ tối đa của hoá chất - Sử dụng phân hữa cơ đã ủ III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn... - là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân. 1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước. - Nước ngọt, Tuyệt chủng. - Khai thác, giảm sút - Số lượng, kinh tế. 2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản. - Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa - Ô nhiễm môi trường nước. 3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý. - Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý. - Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật - Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. 4. Củng cố.(4’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại. 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần III SGK E:Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: