A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
-Hs: Ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải )
Thước kẻ, compa.
C. Phương pháp.
- Thuyết trình, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Từ cụ thể dẫn đến khái quát hoá
Ngày soạn: 25/11/08 Tiết 34 Ngày giảng: phương trình bậc nhất hai ẩn A. Mục tiêu. - Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. B. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. -Hs : Ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải ) Thước kẻ, compa. C. Phương pháp. - Thuyết trình, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Từ cụ thể dẫn đến khái quát hoá D.Tiến trình dạy học. I. ổn định lớp.(1ph) 9A : 9B : II. KTBC. III. Bài mới. -Giới thiệu qua nội dung của chương III. -ĐVĐ:(3ph) Chúng ta đã học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn. VD trong bài toán cổ : “ Vừa gà vừa chó. Bó lại cho tròn. Ba mươi sáu con. Một trăm chân chẵn.” ? Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó. Nếu ta kí hiệu số gà là x , số chó là y thì ta có.......x + y = 36 ; .....2x + 4y = 100 Đó là các VD về phương trình bậc nhất hai ẩn số. Hoạt động 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.(18ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Phương trình x + y = 36 2x + 4y = 100 là các VD về phương trình bậc nhất hai ẩn. ?Vậy pt bậc nhất hai ẩn là pt như thế nào. -Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c Trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0) ? Hãy lấy VD về phương trình bậc nhất hai ẩn BT (bảng phụ): Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn. a) 4x - 0,5y = 0 b) c) 0x + 8y = 8 d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 g) x + y - z = 3 Quay lại phương trình ban đầu x + y = 36 , ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, thì ta nói cặp số x = 2 ; y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm của phương trình ? Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó ? Vậy khi nào cặp số (x0, y0) được gọi là một nghiệm của phương trình =>Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết. ? Chứng tỏ cặp số (3 ; 5) là một nghiệm của phương trình 2x - y = 1. -Gv nêu chú ý : Sgk/5 ? Muốn biết cặp số (1 ; 1) và (0,5 ; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ta làm như thế nào ? Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình -Gv cho Hs làm tiếp ?2 ? Em có nhận xét gì về số nghiệm của phương trình 2x - y =1 -Gv nêu: Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân đã học ? Hãy nhắc lại thế nào là hai phương trình tương đương ? Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình -Nghe Gv giới thiệu -Nêu định nghĩa -Nhắc lại đ.nghĩa Sgk -Lấy ví dụ -Tại chỗ tìm các pt bậc nhất hai ẩn -Chỉ ra nghiệm và giải thích -Khi tại x = x0; y =y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau -Thay vào và kiểm tra xem (1 ;1) có là nghiệm của pt 2x-y=1 không--> làm và nêu kết quả -Tìm thêm các nghiệm -Tại chỗ nêu nhận xét -Nhắc lại khái niệm pt tương đương, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. *Là hệ thức dạng : ax + by = c (1) ( a, b, c là số đã biết, a0 hoặc b0) VD: 2x - y = 1 0x + 2y = 4 3x + 4y = 0 x + 0y = 5 *) Nếu tại x = x0, y = y0 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau thì (x0 ;y0) gọi là nghiệm của phương trình VD : Cặp số (3 ;5) là một nghiệm của phươnh trình 2x - y = 1 * Chú ý : (SGK-5) ?1 ?2 Hoạt động 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.(17ph) -Gv: Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình? * Ta xét phương trình : 2x– y =1 (2) -Gv yêu cầu Hs làm ?3 (Đề bài đưa lên bảng phụ ) -Giới thiệu cách ghi nghiệm tổng quát. -Hãy viết tập nghiệm của pt(2). -Tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng (d): y=2x-1 hay (d) còn gọi là đường thẳng 2x-y=1 ?Hãy vẽ đ.thẳng 2x – y = 1 ?Hãy chỉ ra vài nghiệm của pt --> nghiệm tổng quát ?Hãy biểu diễn tập nghiệm của pt (3) trên mặt phẳng toạ độ ?đường thẳng y = 2 có đặc điểm gì ?Nêu nghiệm tổng quát của pt ?Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của pt là đường thẳng như thế nào ?Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của pt: 0x+y = 0; x + 0y = 0 ?Hãy nhận xét tổng quát về ngiệm của pt ax + by = c -Yêu cầu Hs đọc to phần tổng quát Sgk/7 -Giải thích : Với a 0, b0 ax + by = c -Biểu thị y theo x -Một Hs lên bảng làm ?3 -Lên bảng vẽ đ.thẳng 2x – y = 1 -Chỉ ra vài nghiệm sau đó nêu nghiệm tổng quát -Lên bảng vẽ -Song song với Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 2 -Tại chỗ nêu nghiệm tổng quát -Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm -Hai Hs lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ ra nháp -Đọc to phần tổng quát. a) Xét phương trình: 2x - y =1 (2) y = 2x - 1 ?3 x -1 0 ... 2 2,5 y = 2x – 1 -3 -1 ... 3 4 - Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là : hoặc (x ; 2x – 1) với x R -Tập nghiệm là : S = được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 2x – y =1 b) Xét phương trình: 0x + 2y =4 (3) y = 2 Nghiệm tổng quát: hay (x ; 2) với x R c) Xét phương trình: 4x + 0y =6 (4) 4x = 6 x = 1,5 Nghiệm tổng quát: hay (1,5 ;y) với y R * Một cách tổng quát (SGK-7) IV. Củng cố.(3ph) ? Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? -Bài 2a/7-Sgk V. Hướng dẫn về nhà.(3ph) - Nắm vững định nghĩa, nghiệm số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. -Biết viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ. -BTVN : 1, 2, 3 (SGK-7) E. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: