Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 52: Luyện tập

Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 52: Luyện tập

A. Mục tiêu.

 -Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.

-Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b(ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0).

-Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.

B. Chuẩn bị.

-Gv: Bảng phụ đề bài.

-Hs: Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	24/02/09	Tiết 52 
Ngày giảng:
luyện tập
A. Mục tiêu.
 -Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
-Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0).
-Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
B. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ đề bài.
-Hs : Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.
C. Phương pháp
 - Luyện tập thực hành, tự nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp.
D.Tiến trình dạy học.
	I. ổn định lớp.(1ph)
9A :	9B :
	II. KTBC.(7ph)
-Hs1 :	
	+Viết dạng tổng quát của pt bậc hai.
	+Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số.
-Hs2 :	
	Giải pt : 5x2 – 20 = 0.
-Hs3 :	
	Giải pt : 2x2 + .x = 0
	III. Bài mới.
Hoạt động 1. Dạng 1: Giải phương trình dạng khuyết.(10ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Đưa đề bài phần a, b lên bảng
?Có nhận xét gì về hai phương trình trên.
?Cách giải như thế nào.
-Gọi 2 Hs lên bảng giải pt.
-Theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài cho chính xác.
-Gọi Hs nhận xét bài làm.
-Tiếp tục đưa đề bài phần c, d
?Có nhận xét gì về 2 pt trên.
?Biến đổi ntn và áp dụng kiến thức nào để giải.
-Giới thiệu cách khác:
1,2x2 – 0,192 = 0
 x2 - 0,16 = 0
 x2- (0,4)2 = 0
 (x – 0,4)(x + 0,4) = 0.
-Là pt bậc hai khuyết hệ số c.
-Biến đổi về dạng pt tích.
-Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
-Khuyết hệ số b
-Chuyển vế, dùng định nghĩa căn bậc hai để giải.
-Hai em lên bảng làm bài.
a, -.x2 + 6x = 0
 x(-.x + 6) = 0
 x = 0 hoặc -.x + 6 = 0
 x = 0 hoặc x = 3.
Vậy pt có hai nghiệm là : 
 x1 = 0 ; x2 = 3
b, 3,4x2 + 8,2x = 0
 34x2 + 82x = 0
 2x(17x + 41) = 0
Vậy pt có hai nghiệm là : 
 x1 = 0 ; x2 = 
c, 1,2x2 – 0,192 = 0
 1,2x2 = 0,192
 x2 = 0,16
 x = 0,4
Vậy pt có hai nghiệm là : 
 x1 = 0,4 ; x2 = -0,4
d, 115x2 + 452 = 0 115x2 = - 452
Phương trình vô nghiệm 
(vì 115x2 > 0 ; - 452 < 0)
Hoạt động 2. Dạng 2: Giải phương trình dạng đầy đủ.(11ph)
-Đưa đề bài và gọi một Hs lên bảng làm phần a.
?Còn cách giải nào khác không.
-Gv biến đổi pt về dạng pt mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
-Theo dõi, h.dẫn Hs làm bài.
-Cho Hs hoạt động nhóm làm phần c. Sau khoảng 2’ gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
-Một em lên bảng làm câu a.
-Biến đổi để áp dụng hằng đẳng thức: 
 A2 – B2
-Một em lên bảng trình bày lời giải.
-Hoạt động nhóm khoảng 2’
a, (2x - )2 – 8 = 0
(2x - )2 = 8
 2x - = 
 2x - = 
Vậy pt có hai nghiệm là : 
 x1 = ; x2 = -
b, x2 – 6x + 5 = 0
x2 - 6x +9 – 4 = 0
(x - 3)2 = 4
x – 3 = 2
x – 3 = 2 hoặc x – 3 = -2
x = 5 hoặc x = 1
Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 5; x2 = 1
c, 3x2 – 6x + 5 = 0
x2 – 2x + = 0
 x2 – 2x = -
x2 – 2x + 1 = - + 1
(x – 1)2 = - (*)
Phương trình (*) vô nghiệm
(vì (x – 1)2 0; - < 0)
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
Hoạt động 3. Dạng trắc nghiệm.(8ph)
-Đưa đề bài trắc nghiệm lên bảng phụ.
-Tại chỗ trình bày. Chỉ rõ kết luận nào là sai, lấy ví dụ minh hoạ
-Chọn kết quả đúng và giải thích
1) Kết luận sai là:
a, Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a0
b, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số c không thể vô nghiệm.
c, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả hệ số b và c luôn có nghiệm.
d, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số b không thể vô nghiệm.
2) x1 = 2; x2 = -5 là nghiệm của pt:
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
	IV. Củng cố.(4ph)
?Ta đã giải những dạng bài tập nào
?áp dụng kiến thức nào để giải các dạng bài tập đó.
	V. Hướng dẫn về nhà.(4ph)
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 17, 18/40-Sbt
-Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct52.doc