Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 56: Luyện tập

Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 56: Luyện tập

A. Mục tiêu.

- Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc công thức nghiệm thu gọn.

- Học sinh vận dụng thành thạo công thức này dể giải phương trình bậc hai.

- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai.

B. Chuẩn bị.

-Gv: Bảng phụ, MTBT

-Hs: Nắm vững các công thức tính

C. Phương pháp

 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/09	Tiết 56
Ngày giảng:
luyện tập
A. Mục tiêu.
- Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc công thức nghiệm thu gọn.
- Học sinh vận dụng thành thạo công thức này dể giải phương trình bậc hai.
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai.
B. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ, MTBT
-Hs : Nắm vững các công thức tính 
C. Phương pháp
 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.
D.Tiến trình dạy học.
	I. ổn định lớp.(1ph)
9A :	9B :
	II. KTBC.(6ph)
-H1 : 	Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
-H2 :	Giải phương trình sau bằng công thức nghiệm thu gọn : 5x2 – 6x + 1 = 0
	(x1 = 1 ; x2 = )
	III. Bài mới.
Hoạt động 1. Dạng 1: Giải phương trình.(12ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Đưa đề bài lên bảng, gọi Hs lên bảng làm.
? Với pt a, b, c có những cách nào giải.
- Cho Hs so sánh các cách giải để có cách giải phù hợp
? Với các pt a, b, c ta nên giải theo cách nào.
*Chốt: Với những pt bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về pt tích hoặc dùng cách giải riêng.
- Đưa đề bài lên bảng.
? Giải phương trình trên như thế nào.
-Theo dõi nhận xét bài làm của Hs.
- Bốn em lên bảng làm, mỗi em làm một câu
-Giải bằng cách biến đổi hoặc dùng công thức nghiệm.
- Biến đổi để giải (dùng công thức nghiệm phức tạp hơn)
-Đưa phương trình về dạng pt bậc hai để giải.
-Một em lên bảng làm.
*Bài 20/49-Sgk.
a, 25x2 – 16 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm:
 x1 = ; x2 = -
b, 2x2 + 3 = 0 vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c, 4,2x2 + 5,46x = 0
Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 0; x2 = -1,3
d, 4x2 - 2x + - 1 = 0
a = 4; b’ = -; c = - 1
 = 3 – 4( - 1) = 3 - 4 + 4
 = ( - 2)2 > 0
 = - + 2
Phương trình có hai nghiệm:
x1 = ; 
x2 = 
*Bài 21/49
a, x2 = 12x + 288
 = 36 + 288 = 324 > 0
 = 18
Phương trình có hai nghiệm:
x1 = 6 + 18 = 24; x2 = 6 – 18 = -12
Hoạt động 2. Dạng 2: Không giải phương trình, xét số nghiệm.(5ph)
? Ta có thể dựa vào đâu để nhận xét số nghiệm của phương trình bậc hai
? Hãy nhận xét số nghiệm của pt bậc hai trên.
- Nhấn mạnh lại nhận xét trên.
- Có thể dựa vào dấu của hệ số a và hệ số c
- Tại chỗ nhận xét số nghiệm của hai pt trên.
a, 15x2 + 4x – 2007 = 0
có: a = 15 > 0; c = -2007 < 0
 a.c < 0
Vậy pt có hai nghiệm phân biệt.
b, 
Phương trình có: a.c = ().1890 < 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Hoạt động 3. Dạng 3: Bài toán thực tế.(6ph)
- Yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gọi một hs lên bảng làm bài
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
- Một em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
*Bài 23/50-Sgk.
a, t = 5’ v = 3.52 – 30.5 + 135
 = 60 Km/h
b, v = 120 Km/h
 120 = 3t2 – 30t + 135
 t2 – 10t + 5 = 0
 = 25 – 5 = 20 > 0
 = 2
t1 = 2 + 2 9,47 (Thoả mãn đk)
t2 = 2 - 2 0,53 (Thoả mãn đk)
Hoạt động 4. Dạng 4: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm.(8ph)
- Đưa đề bài lên bảng.
? Xác định các hệ số của pt
? Tính 
? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào.
? Phương trình có nghiệm kép khi nào.
? Phương trình vô nghiệm khi nào.
- Trình bày lời giải phần a sau đó gọi Hs lên bảng làm các phần còn lại
-Xác định hệ số và tính 
-Khi > 0 hoặc 
 > 0
- Khi = 0
- Khi < 0
- Lên bảng trình bày phần b, c.
*Bài 24/50-Sgk.
Cho phương trình: 
 x2 – 2(m-1)x + m2 = 0
a, = (m – 1) 2 – m2 
 = m2 - 2m + 1 – m2 = 1- 2m
b,
+ Phương trình có hai nghiệm phân biệt > 0
 1 – 2m > 0
 2m < 1 m < 
+ Phương trình có nghiệm kép
 = 0
 1- 2m = 0
 m = 
+ Phương trình vô nghiệm
 < 0
 1 – 2m < 0
 m > 
Vậy pt có hai nghiệm m < 
 có nghiệm kép m = 
 vô nghiệm m > 
	IV. Củng cố.(3ph)
- Ta đã giải những dạng toán nào?
- Khi giải phương trình bậc hai ta cần chú ý gì?
	V. Hướng dẫn về nhà.(4ph)
- Học kỹ công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: 29, 31, 32, 34/42-Sbt.
- Đọc trước bài "Hệ thức Vi-et và ứng dụng"
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct56.doc