A .Mục tiêu.
-Giúp học sinh kiểm tra đánh giá kết qủa làm bài kiểm tra học kỳ II
-Củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh.
-Rèn kỹ năng trình bày bài, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Đề bài, đáp án.
-Hs: Xem lại kiến thức liên quan.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp, đàm thoại nghiên cứu vấn đề.
Ngày soạn: 11/05/09 Tiết 70 Ngày giảng: 13/05/09 Trả bài kiểm tra học kỳ ii A .Mục tiêu. -Giúp học sinh kiểm tra đánh giá kết qủa làm bài kiểm tra học kỳ II -Củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh. -Rèn kỹ năng trình bày bài, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. B. Chuẩn bị. -Gv : Đề bài, đáp án. -Hs : Xem lại kiến thức liên quan. C. Phương pháp: - Vấn đáp, đàm thoại nghiên cứu vấn đề. D. Tiến trình dạy học. I. ổn định lớp. 9A : 9B : II. Trả bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ?Hãy nhắc lại một số kiến thức có liên quan để làm bài kiểm tra ?Muốn giải phương trình (1) trước tiên ta phải làm thế nào. ? Hãy nêu điều kiện để pt (1) có 2 nghiệm phân biệt. ? Tính ntn. - Y/c HS gọi ẩn và tìm điều kiện. - Yêu cầu HS lập được hệ phương trình từ những dữ kiện đã biết. -Giải hệ phương trình và kiểm tra điều kiện. - Kết luận bài toán. - Yêu cầu HS tìm điều kiện của pt. -Nêu cách giải phương trình. -Nhắc lại: +Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm thu gọn. +Định lý Vi-et. +Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. + Các cách giải phương trình đặc biệt. - Thay m= 2 vào pt (1) rồi giải. -ĐK: - Biến đổi trở về có x1+x2 và x1. x2 rồi áp dụng đ/l Vi-ét tính. - HS lập luậ đưa ra từng phương trình và kết hợp thành hệ. - HS thực hiện. - Tìm điều kiện trong căn. - Đặt ẩn phụ và tìm điều kiện cho ẩn. Đưa pt về ẩn mới và giải. I. Nhắc lại một số kiến thức có liên quan. +Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm thu gọn. +Định lý Vi-et. +Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Cách tính diện tích hình chữ nhật. + Các cách giải phương trình đặc biệt. +Điều kiện xác định của căn thức II. Chữa bài. Câu 1:(2 điểm) Cho phương trình: X2- 2(m-1)x + 2m- 4 = 0 (1) a, Với m = 2, pt (1) trở thành: X2- 2x = 0 b, Ta có: nên pt(1) luôn có 2 nghiêm phân biệt x1, x2. - áp dụng đ/l Vi-et ta có: x1+x2= 2(m-1); x1.x2 = 2m-4 = ()2-2 x1.x2 = (2(m-1))2-2(2m-4) = 4m2-12m+12 Câu 2:(2 điểm) -Gọi chiều dài của mảnh vườn là x(m); (x>0); chiều rộng là y(m); (y > 4) -Diện tích của mảnh vườn là xy(m) -Tăng chiều dài lên 8m, chiều rộng lên 5m thì diện tích tăng thêm 180m2, ta có phương trình: (x+8)(y+5) - xy = 180 (1) -Tăng chiều dài lên 3m, giảm chiều rộng 4m thì diện tích giảm đi 30m2, ta có phương trình: xy - (x+3)(y-4) = 30 (2) -Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ( t/m đk) KL: Chiều dài mảnh vườn là 12m; chiều rộng mảnh vườn là 10m. Câu 5 ( 1 điểm) Giải phương trình: (1) đk: x2. Đặt: Pt (1) trở thành: t2 - 2t = 8 t2 - 2t - 8=0 Giải được: t1 = -2(loại); t2 = 4 (t/mđk) +Với t = 4 (t/mđk) Kl: pt(1) có 1 nghiệm x = 18 III. Nhận xét bài làm của học sinh. -Khi thay giá trị m=2 vào pt để tính, sai trong quá trình thực hiện phép tính. - Câu 2 việc lập phương trình ở 1 số bài chưa chính xác, giải pt còn sai. - Câu 5 mộ số chưa thực hiện đầy đủ. IV. Hướng dẫn về nhà. -Xem lại bài tập đã chữa và so sánh với bài làm -ôn tập lại các kiến thức của lớp 9. E. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: