Giáo án Đại số 9 - Tiết 28 đến 45

Giáo án Đại số 9 - Tiết 28 đến 45

Tiết 28: PHÉP CỘNG PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

A- Mục tiêu:

- HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số.

- HS biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính cộng:

 +) Tìm MTC.

 +) Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự.

 Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.

 Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức.

 Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức.

 Rút gọn, nếu có thể.

- HS biết nhân xét để có thể áp dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.

B- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ.

HS: Ôn lại phép cộng phân số.

C- Các hoạt động dạy học:

I – ổn định:

II- Kiểm tra:Không

III- Bài mới:

 

doc 35 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 28 đến 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..../..../....
Ngày giảng:..../..../....
Tiết 28: phép cộng phân thức đại số
A- Mục tiêu:
HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số.
HS biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính cộng:
 +) Tìm MTC.
 +) Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự.
	Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
	Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức.
	Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức.
	Rút gọn, nếu có thể.
HS biết nhân xét để có thể áp dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
B- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn lại phép cộng phân số.
C- Các hoạt động dạy học:
I – ổn định:
II- Kiểm tra:Không
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Hãy nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
HS:..........
GV: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cũng có qui tắc tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
? Vậy muốn cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào?
HS:.......................
HS khác: Nhận xét và nhắc lại.
GV chốt lại: =>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk tr 44.
? Em hãy nêu các bước cụ thể của phép cộng hai phân thức ở VD1?
HS: 
+) Cộng tử với nhau, mẫu giữ nguyên.
+) Rút gọn phân thức.
GV: Lưu ý HS phải rút gọn phân thức sau khi thực hiện phép tính cộng (nếu có thể)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1 sgk tr 44, bài 21 sgk tr 46.
N1: ?1
N2: Bài 21a.
N3: Bài 21b.
N4: bài 21c.
Sau 3’ các nhóm treo bảng nhóm.
Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV: Như vậy ta đã biết cộng hai phân thức cùng mẫu, còn hai phân thức không cùng mẫu các em phải thực hiện như thế nào? =>
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk tr 45.
GV: Yêu cầu HS tìm MTC , nhân tử phụ ra nháp.
GV lưu ý HS: Phải rút gọn phân thức trước và sau khi cộng.
? Qua ?2 hãy cho biết cách cộng hai phân thức không cùng mẫu?
HS:.............. => 
GV: Kết quả của phép cộng hai phân thức được goị là tổng của hai phân thức.
GV: Yêu cầu học sinh nghỉên cứu VD2 sgk tr 45.
? Hãy thực hiện ?3 sgk tr 45.
GV: Nêu chú ý sgk tr 45.
? theo em để cộng các phân thức trên các em cộng như thế nào cho nhanh?
HS:.................
HS: Thực hiện phép tính
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét đánh giá
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu(10’)
*) Qui tắc sgk tr 44.
 + = 
(A, B, C là các đa thức; B khác đa thức 0)
*) ?1 sgk tr44.
 + = = 
*) Bài 21 sgk tr 46.
a) + = = = x
b) + + 
 = = = 3x
c) + = 
= = 
2. Cộng hai phân thức có mẫuthức khác nhau.
*)?2 sgk tr 45.
+ 
= + (MTC = 2x( x + 4; 
 NTP: 2; x) 
= + 
= = = 
*) Qui tắc: sgk tr 45.
*) ?3 sgk tr 45.
+ 
= + 
= + = 
= = 
*) Chú ý : sgk tr 45.
*) ?4 sgk tr 46.
+ + 
= + 
= + 
= + = = 1
IV- Củng cố – luyện tập.
Bài 22 sgk tr 46.
a)+ + 
= + + 
= = = x-1
b) + + 
= + + 
= = = x-3
V- Về nhà:(3’)
Đọc có thể em chưa biết
Bài 23, 24 sgk tr 46.
D- Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	*************************************************************
Ngày soạn:.../..../...
Ngày giảng:.../.../...
Tiết 29: luyện tập
A – Mục tiêu:
HS nắm vững và vận dụng được các qui tắc cộng các phận thức đại số.
HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức.
Biết viết kết quả ở dạng rút gọn.
Biết vận dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép côngk để thực hiện phép tính đơn giản hơn.
B – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn lại cách qui đồng mẫu nhiều phân thức, rút gọn phân thức.
C – Tiến trình dạy học.
I – ổn định:
Lớp
8A
8b
Vắng
Sĩ số
II- Kiểm tra:(8’)
HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân thức không cùng mẫu?
Chữa bài tập 21 sgk tr 46.
HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu? 
Chữa bài 32a sgk tr 46.
III – Tổ chức luyện tập:(30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS: Hoạt động nhóm (3’)
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày -> nhóm khác nhận xét, đánh giá, gv chốt lại
HS: Có thể mắc khi trình bày đến 
? Để phân tích thức tam thức bậc hai thành nhân tử ta làm thế nào?
HS: dùng PP tách.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần d, e.
Dùng t/c giao hoán của phép cộng(d).
Đổi dấu phân thức (e).
GV: Nêu những sai lầm thường mắc của HS nhắc HS lưu ý.
HS: Đọc to đề bài.
? Theo em bài toán có mấy đại lượng, là những đại lượng nào?
HS:.............
GV: hướng dẫn hS kẻ bảng phân tích.
? Cần có điều kiện cho x như thế nào?
HS:..........
? Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên?
HS:.............
? Thời gian làm nốt phần còn lại?
HS:...........
? Thời gian làm việc để hoàn thành công việc?
HS:...............
? Hãy tính thời gian hoàn thành công việc?
GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Tự sửa sai(nếu có).
HS khác nhận xét, sửa sai(nếu có), đánh giá, cho điểm.
1. Bài 25 sgk tr 47.
a) + + = 
b) + = 
c) + = 
d) x + +1 = 
e) + + =
2.Bài 26 sgk tr 47.
Năng xuất
Thời gian
số mđất
Giai đoạn đầu
x(m/ngày)
Giai đoạn sau
x+25(m/ ngày)
Giải
a)
Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên là:
Thời gian làm nốt phần việc còn lại:
Thời gian để hoàn thành công việc là:
 + ( ngày)
b) Thay x= 250 vào biểu thức ta có:
+ = 44( ngày)
3) Bài 27 sgk tr 48.
+ + 
= 
Với x = -4 ta có: = = 
*) 1/5 là ngày quốc tế lao động.
IV – Hướng dẫn về nhà:
Bài 18,19, 20, 21, (sbt tr 20)
Đọc trước bài phép trừ phân thức.
D- rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 **************************************************************
Ngày soạn:..../.../....
Ngày giảng:.../..../...
Tiết 30: Phép trừ phân thức đại số
A – Mục tiêu:
HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức đại số.
HS nắm vững qui tắc đổi dấu.
HS biết cách làm tính trừ và thực hiện dãy trừ.
B – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS: Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, phép trừ hai phân số.
C – Tiến trình dạy học:
I - ổn định:(1’)
Lớp
8A
8b
Vắng
Sĩ số
II – Kiểm tra : Kết hợp bài mới.
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
?Hãy nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau? cho VD?
HS:....
GV:Yêu cầu hS thực hiện ?1 sgk tr 48.
1 HS lên bảng thực hiện
GV: + = 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
? Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau?
HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng = 0.
? Hãy viết dưới dạng tổng quát?
HS:........
? Phân thức đối của là gì?
HS: .
? Phân thức đối của là gì?
HS: hoặc - .
? Hãy tìm phân thức đối của phân thức ?
HS: - = 
GV: Nhắc HS trương hợp đổi dấu hai lần.
VD: = .
GV: Treo bảng phụ ghi ND bài 28 sgk tr 49
HS: làm việc cá nhân.
? Qua bài tập 28 em rút ra nhận xét gì về hai phân thức đối nhau?
HS: cóthể có tử là hai đa thức đối, hoặc mẫu là hai đa thức đối.
? Hãy phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
HS:...
GV: phép trừ hai phân thức cũng được thực hiện như vậy.
? Vậy muốn trừ hai phân thức ta làm thế nào?
HS: ....... => 
GV: Yêu cầu HS đọc VD sgk tr 49.
? EM hãy nêu các bước thực hiện phép tính trên?
HS:....
? Tương tự các em hãy thực hiện ?3, ?4 sgk tr 49?.
2 HS lên bảng thực hiện.
HS: Tự nhận xét và sửa sai (nếu có) trong phần trình bày của mình.
HS khác: nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
GV: Các em lưu ý: với phép cộng, trừ, tử các em phải khai triển thì mới thực hiện được .
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm trong (5’)
N1:a
N2: b
N3: c
N4: d
Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét.
1. Phân thức đối.(18’)
*) ?1 gsk tr 48.
 + = 0
*) Tổng quát.
 + = 0 và là hai phân thức đối nhau.
*) Vậy:
- = ; - = 
*) ?2 sgk tr 49.
- = 
*) Bài 28 sgk tr 49.
a)- = = 
b) - = = 
2. Phép trừ (15’)
*) Qui tắc:sgk tr 49.
 - = + 
A, B , C, D là các đa thức; B, D khác đa thức 0
*) ?3 sgk tr 49.
- 
 = + 
= 
*) ?4 sgk tr 49.
- - = 
III – Luyện tập – Củng cố.(10’)
Bài 29 sgk tr 50.
a) - = 
b) - = 
c) - = 6
d) - = 
I V- Hướng dẫn về nhà:(1’)
Học kỹ khái niệm phân thức đối, qui tắc trừ hai phân thức.
BT 30, 31, 32, 33 sgk tr 50; 24,25 sbt tr 21,22.
D – Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ********************************************************
Ngày soạn:..../.../...
Ngày giảng:.../.../....
Tiết 31: luyện tập
A – Mục tiêu:
Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng 1 biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức.
B – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn quy tắc cộng trừ các phân thức đại thức, đổi dấu phân thức.
C – Tiến trình dạy học:
I- ổn định:
Lớp
8A
8b
Vắng
Sĩ số
II – Kiểm tra:(15’)
thực hiện các phép tính sau:
a)+ 
b) - 
III – Tổ chức luyện tập: (32’)
Hoạt độnh của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện.
HS: dưới lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
GV: Lưu ý hs tránh nhầm lẫn khi trừ hai đa thức.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 33, 34 sgk tr 50.
N1,2(TB-Yếu): Bài 33.
N 3,4(khá giỏi): Bài 34.
Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng.
Các thành viên trong nhóm theo dõi, tự sửa sai(nếu cần)
Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV lưu ý hS : Khi đổi dấu phân thức .
? Em có nhận xét gì về các mẫu của các phân thức ở phần a, b?
HS:..........
? Vậy để thực hiện được phép tính trên trước tiên các cần làm gì?
HS: Đổi dấu phân thức thứ 3.
GV: yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện, dưới lớp các thực hiện trên giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn.
GV lưu ý:những sai sót thường mắc của hs.
1 Bài 30b sgk tr 50.
x2+1 - 
 = 
= 3
2. Bài 33sgk tr 50.
a) - = 
= 
b) - = - 
= 
Bài 34 sgk tr 50.
a) - = +
= = 
b) - 
= + 
= = 
Bài35 sgk tr 50.
a) + - 
= + + 
= 
b) - + 
= - - 
= 
IV- Hướng dẫn về nhà:(2’)
Nắm chắc các quy tác cộng trừ các ph ... ........................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************
Ngày soạn:........
Ngày giảng:...............
Tiết 42. phương trình đưa được về dạng phương trình a x + b = 0
A. Mục tiêu:
Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
Yêu cầu HS nắm vững pt, giải các pt mà việc áp dụngquy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng pt bậc nhất.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định:
8A:.................; 8B:..........
II. Kiểm tra:
? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế, nhân , chia với một số?
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 9 sgk tr 10.
x = 11/3
x = - 12/7
x = 13/6
III – Bài mới:
GV: Ta thấy bài 9 c không phải là pt có dạng a x + b = 0, khi giải pt này ta đã đưa được về dạng a x + b = 0. Vậy vận dụng những quy tắc gì chúng ta làm được điều đó? => Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS : Đứng tại chỗ thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
? Hãy thực hiện các phép tính để phá ngoặc?
GV hướng dẫn: Để phá được các dấu ngoặc các em cần vận dụng những quy tắc gì?
HS: Quy tắc phá ngoặc, nhân đơn thức với đa thức => HS thực hiện.
? Hãy chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế?
HS:...........
? Các em hãy thu gọn các hạng tử đồng dang?
HS:...........
? Hãy giải pt và tìm x?
GV hướng dẫn:
Quy đồng mẫu thức hai vế.
Khử mẫu bằng cách nhân cả hai vế với MTC.
Chuển các hạng tử chứa ẩn sang một vế. các hạng tử không chứa ẩn sang một vế.
Thu gọn và giải pt nhận được
HS: Đứng tại chỗ thực hiện.
? Qua hai VD hãy cho biết cách giải pt đưa được về dạng pt a x + b = 0? =>
GV: Treo bảng phụ ghi ND ví dụ 3.
? Nhận xét cácg giải Vd 3 và cho biết đâu là bước 1, 2, 3, các bước đó họ làm như thế nào?
HS:............................
GV: Yêu cầu hS hoạt động nhóm.
Sau 4’ đại diện các nhóm trình bày trêưn bảng.
nhóm khác nhận xét, đánh giá => GV nhận xet, đánh giá.
GV: Đưa VD 4, 5, 6 sgk trên bảng phụ => HS đưa ra các chú ý sgk tr 12.
GV: Treo bảng phụ ghi ND bài tập 10 sgk tr 12.
HS: Thảo luận, tìm ra chỗ sai.
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 11a, 12a sgk tr 13 theo nhóm.
1. Cách giải.
*) VD1: sgk tr 
 2x – (3 – 5x) = 4 (x +3 )
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
 2x + 5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15.
 x = 5 
Vậy pt có tập nghiệm S = {5}
*) VD 2: sgk tr 11.
 + x = 1 + 
 = 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
Vậy pt có tập nghiệm S = {1}
*) ?1 sgk tr 11.Cách giải pt đưa được về dạng pt a x +b = 0.
B1: Thực hiện phép tính: bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng khử mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chưa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang vế kia.
B3: Giải pt vừa nhận được.
2. áp dụng:
*) VD3 sgk tr 11.
*) ?2 sgk tr 12.
 x - = 
 = 
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12x – 10x + 9x = 21 + 4
 11x = 25
 x = 25/11
Vậy pt có tập nghiệm S = {25/11}
3. Chú ý:
sgk tr 12
IV. Củng cố – luyện tập.
1.Bài 10 sgk tr 12.
2. Bài 11a sgk tr 13.
x = -1
3. Bài 12a sgk tr 13.
x = 1.
V- Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc các bước giải pt đưa được về dạng pt a x + b = 0.
Xem lại các VD đã làm trong bài.
Làm các bài tập 11, 12, 13 sgk tr 13.
Sau khi làm bài tập 13 hãy trả lời câu hỏi
? Khi chia hai vế của một pt cho ẩn x có được một pt mới tương đương với pt đã cho không?
D. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************************
Ngày soạn:............
Ngày giảng:....................
Tiết 44. luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố cho HS về khái niệm pt, pt bậc nhất, nghiệm của pt.
HS biết giải các pt bậc nhất vàg các pt quy về pt bậc nhất.
HS biết cách vân dụng các kiến thức về pt để giải các bài toán trong thực tế.
Rèn cho HS khả năng tư duy lô gíc.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài giảng:
I. ổn định:
8A:.......................; 8B:.........................
II. Kiểm tra:
? Nêu các bước giải pt đưa được về dạng pt bâc nhất một ẩn?
Làm bài tập 11c, 12c sgk tr13.
III. Tổ chức luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dụng kiến thức
? Muốn biết các giá trị của ẩn có phải là nghiệm của pt không các em làm như thế nào?
HS: Thay các giá trị của ẩn vào hai vế, tính giá trị của hai vế, so sánh hai giả trị đó.
GV: Yêu cầu HS hạot động theo bàn trong 3’.
Đại diện mỗi bàn lên trình bày trên bảng.
HS: Nhận xét, đánh giá.
GV: Nhận xét, sửa những lỗi thường mắc của hS, đánh giá, cho điểm.
HS: Hoạt động cá nhân
2 HS lên bảng thực hiện
HS: khác nhận xét, đánh giá.
GV: Chốt lại cách giải pt đưa được về dạng pt dạng a x + b = 0.
? Hãy cho biết độ dài hai cạnh của hình chữ nhật?
HS: x + x + 2; 9
? Vậy hãy viết công thức tính diện tích hình chữ nhật đó?
HS: S = 9(x + x +2)
? Mà đầu bài cho S = 144
Vậy từ đó em hãy thiết lâp pt chứa ẩn x. rồi tĩm x?
GV: yêu cầu hs thực hiện b, c tương tự.
? Tóm lại PT a x + b = 0 có một nghiệm khi nào? Vô nghiệm khi nào?Vô số nghiệm khi nào?
HS:...............
GV chốt lại: PT a x + b = 0
+) a, b0 thì pt có nghiệm duy nhất x = - b/a
+) a = 0; b0, pt vô nghiệm.
+) a = 0; b = 0, pt có vô số nghiệm.
1. Baì 14 sgk tr 13
*) x = 2 là nghiệm của pt vì = 2.
*) x = -3 là nghiệm của pt vì 
 (-32)+ 5(-3) + 6 = 0
*) x = -1 là nghiệm của pt vì 
 = -1 + 4 (= 3)
2. Bài 17 sgk tr 14.
a) 7+ 2x = 22 – 3x
 2x + 3x = 22 – 7
 5x = 15
 x = 5
Vậy pt có tập nghiệm S = {5}
b) 8x – 3 = 5x + 12
 3x = 15 
 x = 5
Vậy pt có tập nghiệm S = {5}
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x - 1
 x + 4x –2x = 25 – 1+ 12
 3x = 36
 x = 12
Vậy pt có tập nghiệm S = {12}
d) x = 8
Vậy pt có tập nghiệm S = {8}
e)x = 7
Vậy pt có tập nghiệm S = {7}
f) 0x = 9
Vậy pt đã cho vô nghiệm S = 
3. Bài 18 sgk tr 14.
a) 2x – 6x –3 = x – 6x
 x = 3
Vậy pt có tập nghiệm S ={3}
b)
 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5
 4x = 2
 x = 2/4 = 1/2
Vậy pt có tập nghiệm S = {1/2}
4. Bài 19 sgk tr 14.
a) S = 9(2x + 2) = 144
 18x + 18 = 144
 18x = 144 – 18
 18x = 126
 x = 7 m
b) 
 (2x + 5)3 = 75
 6x + 15 = 75
 6x = 60
 x = 10 (m)
c) 
 12x + 6.6 = 168.
 12x = 168 – 36
 12x = 132
 x = 12(m)
 V- Về nhà:
Làm bt 15, 16, 20 sgk tr 13, 14.
Lưu ý mỗi bên cân là một vế của pt
D. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***********************************************************
Ngày soạn:...............
Ngày giảng:.........
Tiết 45: phương trình tích
A. Mục tiêu:
HS cần nắm vững: Khái niệm và pp giải phương trình tích ( có 3 hoặc 3 nhân tử bậc nhất)
ôn các pp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài giảng:
I. ổn định:
8A:.................
8B:......................
II. Kiểm tra:
Giải các pt sau:
x ( 2x + 5) = 0 x = 0 hoặc x = - 5/2
2x + 5x2 = 0 x = 0 hoăc x = - 5/2
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk tr 
HS: Thực hiện cá nhân.
1 hS lên bảng thực hiện.
GV: P(x) được viết dưới dạng pt tích của hai đa thức, nếu cho P(x) = 0 thì ta được 1 pt tích.
? Vậy pt tích là pt có dạng như thế nào? Cách giải ra sao? =>
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 sgk 
? (2x – 3)(x +1) = 0 khi nào?
HS: 2x –3 = 0 hoặc x+1=0
? Vậy các em hãy giải pt 2x – 3 = 0 và pt x +1 = 0?
HS: Thực hiện.
? Vậy pt tích có dạng như thế nào? cách giải ra sao? =>
GV lưu ý: HS khi kết luận tập nghiệm ta phải lấu tất cả các nghiệm.
? Đay có phải là pt tích không?
HS : Không
? Vậy em phải làm gì để giải pt này?
HS: Đưa pt đã cho về dạng pt tích.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
? Vậy pt đã cho có bao nhiêu nghiệm?
HS:.......
? Hãy nêu lại các bước giải pt trên?
HS: =>
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
HS: Thực hiện theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Lưu ý.
+) x3 – 1 là dạng hằng đẳng thức nên chúng ta không thể nhân hai đa thức đầu với nhau.
+) Nếu vế trai của pt có nhiều hơn hai nhân tử ta cũng làm tương tự.
GV: yêu cầu hS nghiên cứu VD3 sgk
HS: Yêu cầu HS thực hiện ?4 sgk.
GV: Yêu cầu HS hoật động nhóm
N1: Bài 21a
N2: bài 21c
N3:bài 22a
N4: Bài 22b.
Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải.
*) ?1 sgk.
P(x) = (x2 – 1) + (x +1)(x – 2)
 = (x +1)(x – 1) + (x +1)(x – 2)
 = (x +1)(x – 1+ x – 2)
 = (x + 1)(2x – 3)
1. Phương trình tích.
*) ?2 sgk: Trong một tích nếu 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 và ngược lại. Nếu tích = 0 thì ít nhất 1 thừa số của tích = 0
*) VD1:
Giải phương trình:
(2x – 3)(x +1) = 0
 2x –3 = 0 hoặc x+1=0
 x = 3/2 hoặc x = -1
Vậy pt có hai nghiệm S = {-1; 1,5}
*) Tổng quát:
+ PT tích có dạng: A(x).B(x) = 0
+ Cách giải: A(x) = 0 hoặc N(x) = 0.
2. áp dụng:
*) VD2:
(x +1)(x – 4) = (2 –x)(2 + x)
 2x2 + 5x = 0
 x(2x + 5)= 0
 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
 x = 0 hoặc x = -2,5
Vậy pt có tập nghiệm S = {- 2,5; 0}
*) Nhận xét sgk
*) ?3 sgk.
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x –1)(x2 +x +1) = 0
 (x –1)(2x –3) = 0
 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
 x = 1 hoặc x = 3/2
Vậy pt có tập nghiệm là: S = {1; 3/2}
*) VD 3: sgk.
*) ?4 sgk:
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
 x2(x +1) +x(x +1) = 0
 (x +1)(x2 + x) = 0
 (x + 1)(x+1)x = 0
 x +1 = 0 hoặc x = 0
 x = -1 hoặc x = 0
Vậy pt có tập nghiệm: S = {- 1; 0}
IV – Củng cố – luyện tập.
1) Bài 21 sgk tr 17.
S = {2/3; - 5/4}
S = {-- 1/2}
2) Bài 22 sgk tr 17.
S = {-5/2; 3}
S = {2;5}
V- Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thành các phần còn lại của bài 21, 22 sgk
Bài 23, 24 sgk.
D. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9_tiet_28_den_45.doc