A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL thuận và TL nghịch
- Hiểu biết, mở rộng vốn sống qua bt mang tính thực tế, năng suất, chuyển động
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, hộp số
HS: Bảng nhóm, bút
Ngày soạn: 28/11 Ngày giảng: 30/11-7A Tiết 28 Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL thuận và TL nghịch - Hiểu biết, mở rộng vốn sống qua bt mang tính thực tế, năng suất, chuyển động 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, hộp số HS: Bảng nhóm, bút C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS1: làm bài tập 18 (SGK-61) - HS2: Làm miệng bài 26 (SBT-46) - HS3: Nêu các t/c của ĐL- TLN - Gọi 2 h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm Bài 26 (SBT-46) x và y là 2 đại lượng TL nghịch Hãy điền vào ô trống : x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 Bài 18 (SGK-61) Gọi thời gian 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x và y, vì số người làm tỷ lệ nghịch với thời gian ta có : vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1h 30' HĐ2: Luyện tập - Cho h/s làm bài 19 SGK-61 - 1 h/s đọc bài ? Bài tập cho biết - yêu cầu tìm gì ? - Hai ĐL tỷ lệ nghịch ở bài tập là 2 đại lượng nào ? - Lập tỷ lệ thức tương ứng với hai đại lượng đó ? Hãy tìm x = ? - h/s làm bài tập 21 SGK-61 - 1 h/s đọc bài tập 21 - 1 h/s tóm tắt ? - Phân tích đề - cho biết số máy và số ngày là 2 đại lượng nh.thế nào ? - Vậy x1 ; x2 ; x3 tỷ lệ thuận với những số nào ? - 1 h/s giải ở bảng. - Các h/s khác làm ra vở nháp - G/v hướng dẫn h/s yếu kém - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai Lưu ý: Chuyển bài toán tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận ? Bài 19 (SGK-61) Với cùng số tiền mua được : 51m vải loại I giá a đồng/mét x mét vải loại II giá 85%. a đ/m Ta có số vải mua được và giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch do đó : hay Với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II. Bài 21 (SGK-61) Ba đội cùng khối lượng CV như nhau Đội 1 hoàn thành CV trong 4 ngày Đội 2 --------- 6 ngày Đội 3 --------- 8 ngày Đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy Tìm số máy mỗi đội ? Bài giải : - Gọi số máy của ba đội lần lượt là x1 ; x2 ; x3 vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có : 4x1 = 6x2 = 8x3 Hay Vậy : ; Số máy của ba đội lần lượt là 6 ; 4 ; 3 máy . Bài 34 (SBT-47) Đổi 1h 20' = 80 phút 1h 30' = 90 phút - Gọi vận tốc 2 xe máy lần lượt là V1 ; V2 (m/ph) Theođiều kiện đề bài ta có : 80V1 = 90V2 và V1 - V2 = 100 Hay : V1 = 10.90 = 900 (m/ph) = 54 km/h V2 = 10.80 = 800 (m/ph) = 48 km/h - Cho h/s làm bài 34 SBT-47 - 1 h/s làm bài - đọc bài - Bài tập cho biết và yêu cầy làm ? - Gọi vận tốc V1 và V2 theo bài ta có 2 đại lượng nào TL nghịch ? Hãy lập tỷ lệ thức tương ứng ? - Từ đó áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau tìm V1 ; V2 ? - G/v chốt : Giải bài toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch . - XĐ đúng quan hệ giữa 2 đ.lượng - Lập được dãy tỷ số = nhau V tính bằng nhau . - áp dụng t/chất dãy tỷ số = nhau để giải. d. dặn dò - Ôn đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch. - Bài tập 20 ; 22 ; 23 (SGK-62) ; Bài 28 ; 29 (SBT). - Nghiên cứu bài 5 : hàm số.
Tài liệu đính kèm: