I/ Mục tiêu
- Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức.
- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức.
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản).
II/ Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước.
- HS : dụng cụ học tập, thước.
III/ Hoạt động dạy và học.
CHƯƠNG IV : BẤT ĐẲNG THỨC Tiết 56 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức. Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức. Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước. HS : dụng cụ học tập, thước. III/ Hoạt động dạy và học. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Rút kinh nghiệm Hoạt động 1 : - Khi so sánh 2 số thực a và b có thể xảy ra những trường hợp nào ? - GV treo bảng phụ biểu diễn số thực trên trục số và nhận xét thứ tự trên tập số thực. Hoạt động 2 : + Giới thiệu kí hiệu “” , “”. + GV nhấn mạnh : - Số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng số b. - Số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng số b. Hoạt động 3 : - GV giới thiệu khái niệm bất đẳng thức, vế trái, vế phải của bất đẳng thức theo SGK. - GV treo bảng phụ bài tập 1 cho học sinh trả lời. Hoạt động 4 : - Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả như ví dụ SGK. - Cho HS làm ?2 theo nhóm ® giới thiệu tính chất. - GV cho ví dụ áp dụng tính chất. - Cho HS làm ?3 - GV hướng dẫn ?4 thông qua trục số thực lúc đầu ở bảng phụ. - GV giới thiệu chú ý SGK cho HS. Hoạt động 5 : Củng cố. - Một HS trả lời có 1 trong 3 trường hợp xảy ra : a < b a > b a = b - HS theo dõi bảng phụ. - Làm bài tập ?1 trên bảng phụ. - HS nhìn lên bảng phụ GV ghi sẵn đọc và hiểu. - HS hiểu và cho ví dụ về BĐT; chỉ ra vế trái, vế phải của BĐT. - HS tự nhận xét tính toán trên hai vế BĐT để trả lời đúng. - 4 nhóm tự giải và treo kết quả trên bảng cho cả lớp nhận xét. - HS theo dõi và tự làm lại. - HS làm bài tập 2, 3 theo nhóm. 1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số : (SGK/35) a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a a nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a 2/ Bất đẳng thức : (SGK/36) Ví dụ : -5 + 2 -3 6 - (-3) > 5 + (-2) 2 + x2 2 là những BĐT 3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Tính chất : (SGK/36) Tính chất trên dùng để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT. Ví dụ 2 : (SGK/36) Ví dụ : Chứng tỏ 5 + (-3) < 5 + (-1) Theo tính chất trên nếu cộng cả hai vế BĐT (-3) < (-1) cho 5 thì được : 5 + (-3) < 5 + (-1) Chú ý : Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của BĐT. IV/ Dặn dò hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK BT : 1, 2, 3, 4/41 Chuẩn bị bài mới ------------------- 2 ------------------- Tiết 57 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT. Kĩ năng : biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận. Thái độ : biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV : trục biểu diễn HS : bảng thảo luận bút lông III/ Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - HS 1 : Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều. Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau : a > b ; -2 -3 - HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Không tính hãy so sánh : a/ -2005 + 5 và -2000 + 5 b/ -107 - 3 và -110 - 3 2/ Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Rút kinh nghiệm GV treo trục biểu diễn lên bảng (trang 37 SGK) Hướng dẫn HS nhận xét chiều của các BĐT trên, cùng HS rút ra tính chất và gọi một số em tập phát biểu tính chất trên. Cho HS áp dụng ?2 Nhận xét chiều các BĐT mới với chiều của BĐT cũ ? Tương tự tính chất ở trên GV rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và phát biểu lại bằng lời. Cho HS làm bài tập củng cố : Cho m < n. So sánh : a/ 4m và 4n b/ -7m và -7n c/ 2m - 5 và 2n - 5 GV giới thiệu tính chất bắc cầu . Dùng lại m < n Áp dụng tính chất bắc cầu, so sánh : 2m - 5 và 2n + 3 GV tổ chức HS làm BT 5 tại lớp HS xem trục biểu diễn và tự làm ?1 Cùng chiều HS rút ra tính chất Phát biểu tính chất bằng lời và bằng kí hiệu. (-2) . (-3) > 3. (-1) (-2) . (-2) > 3. (-2) (-2) . (-3) > 3. (-3) Ngược chiều HS làm ?4 và ?5 bằng thảo luận, đại diện mỗi nhóm trình bày 4m < 4n -7m > -7n m < n nên 2m < 2n 2m - 5 < 2n - 5 HS tham khảo thêm SGK Vì -5 < 3 nên -5 + 2n < 3 + 2n hay 2n - 5 < 2n + 3 mà 2m - 5 < 2n - 5 2m - 5 < 2n + 3 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương ?1 a/ -2 < 3 -2 . 5091 < 3 . 5091 b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được -2c < -3c * Tính chất (SGK/38) ?2 a/ (-15,2) . 3,5 < (15,08) . 3,5 b/ 4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. * Tính chất : (SGK/38) ?4 HS tự thực hiện ?5 Khi chia cả hai vế của BĐT cho 1 số : - Dương thì được 1 BĐT mới cùng chiều với BĐT ban đầu. - Âm thì được 1 BĐT ngược chiều với BĐT ban đầu. IV Dặn dò Học bài SGK Chuẩn bị bài mới ------------------- 2 ------------------- Tiết 58 LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu a) Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản. b/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. II Nội dung dạy học Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất nói về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Vd : 1) So sánh 2.3 và 2.4 2) So sánh a + 3 và b + 3 biết a > b GV cho HS tự làm trong ít phút, sau đó cho HS lên bảng trình bày, GV sửa (nếu cần). 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. - Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. Ta có : 3 < 4 nên 2 . 3 < 2 . 4 Ta có : a > b nên a + 3 > b + 3 Hoạt động 2 : Thực hành các tính chất thông qua các bài tập cơ bản Bài 9/40 Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai : a/ b/ c/ d/ Bài 10/40 So sánh (-2) . 3 và -4,5 Từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức sau : (-2) . 3 < -4,5; (-2) . 3 + 4,5 < 0 Chú ý : Khi cho HS suy nghĩ trong ít phút, HS có thể làm như sau : (-2) . 3 = -6 Vì -6 < -4,5 nên (-2) . 3 < -4,5 GV hướng dẫn HS : ta có thể biến đổi -4,5 thành tích của hai thừa số, trong đó có số -2 hoặc số 3 Bài 11/40 Cho a < b, chứng minh : 3a + 1 < 3b + 1 -2a - 5 > -2b - 5 GV hướng dẫn : từ a < b ta tìm cách biến đổi sao cho vế trái và vế phải của bất đẳng thức giống với vế trái và vế phải của bất đẳng thức yêu cầu chứng minh. Trong có : Nên ta chọn khẳng định b) và c) đúng - Ta có -4,5 = (-1,5) . 3 Vì -2 < -1,5 nên (-2) . 3 < (-1,5) . 3 Vậy (-2) . 3 < -4,5 - Ta có (-2) . 3 < -4,5 nên (-2) . 3 . 10 < -4,5 . 10 suy ra (-2) . 30 < -45 - Ta có (-2) . 3 < -4,5 nên (-2) . 3 + 4,5 < -4,5 + 4,5 suy ra (-2) . 3 + 4,5 < 0 a) 3a + 1 < 3b + 1 Ta có : a < b (gt) nên 3a < 3b suy ra : 3a + 1 < 3b + 1 b) -2a - 5 > -2b - 5 Ta có : a < b (gt) nên -2a < -2b suy ra : -2a - 5 < -2b - 5 Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại các tính chất trên, sau đó các nhóm cùng làm bài tập trong ít phút Cho a < b, hãy khoanh tròn câu đúng : a/ 2a + 1 > 2b + 1 b/ 2a + 1 = 2b + 1 c/ 2a + 1 < 2b + 1 d/ Không có câu nào đúng - Dặn dò : + Ôn lại các tính chất + Làm các bài tập 12, 13, 14/40 ------------------- 2 ------------------- Tiết 59 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 1) I/ Mục tiêu Nhận biết bất phương trình một ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. II/ Chuẩn bị của GV và HS - GV : bảng phụ, SGK - HS : SGK III/ Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ Trong các bất phương trình sau đây, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình một ẩn : a/ 2x + 3 < 9 b/ -4x > 2x + 5 c/ 2x + 3y + 4 > 0 d/ 5x - 10 < 0 Sau đó dẫn vào bài mới 2/ Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG - Từ kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS thử định nghĩa. Sau đó GV chính xác hóa định nghĩa HS có thể nhắc lại. - GV : yêu cầu HS thực hiện ?1 để củng cố, có thể yêu cầu giải thích vì sao ? - Cho ví dụ : tìm nghiệm phương trình sau : x + 3 = 0 - GV : Muốn tìm nghiệm phương trình bậc nhất ta phải làm gì ? - Tương tự muốn tìm nghiệm bất phương trình một ẩn ta phải làm gì ? GV giới thiệu qui tắc chuyển vế từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - GV : Hướng dẫn giải bpt - HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và giải ?2 - GV giới thiệu quy tắc nhân từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm. - Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. - GV và HS giải cho HS phân biệt sự khác biệt giữa quy tắc biến đổi bpt với pt. Cho HS nhắc lại quy tắc và làm ?3 - GV : Hướng dẫn HS làm ?4 không cần giải bpt mà chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích. 1/ Định nghĩa (SGK/43) ?1 b) và d) không phải là bdt bậc nhất một ẩn 2/ Hai quy tắc biến đổi bpt a/ Quy tắc chuyển vế VD : giải bpt sau : x - 5 < 18 x < 18 + 5 x < 23 Vậy tập nghiệm bpt là : Quy tắc : (SGK/44) VD : giải bpt 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số 3x > 2x + 5 3x - 2x > 5 x > 5 Vậy tập nghiệm của bpt là : 0 5 b/ Quy tắc nhân với một số : VD : giải bpt x < ... ghiệm của BPT là : Biểu diễn. ?2/44 Giải các phương trình sau : a/ x + 12 > 21 x > 21 - 12 x > 9 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -2x > -3x - 5 -2x + 3x > -5 x > -5 Vậy tập nghiệm của bpt là : 2/ Quy tắc nhân với một số (SGK/44) VD3: Giải bpt 0,5x < 3 0,5x < 3 0,5x . 2 < 3.2 (nhân cả hai vế với 2) x < 6 Vậy tập nghiệm của bpt là : VD4 : giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. (nhân hai vế với -4 và đổi chiều) x > -12 Vậy tập nghiệm của bpt là : Biểu diễn. Bài tập áp dụng : ?3/45 a/ 2x > 24 x . 2 . x < 12 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -3x < 27 -3x . x > -9 Vậy tập nghiệm của bpt : ?4/45 Giải thích sự tương đương : a/ x + 3 < 7 x - 2 < 2 b/ 2x 6 - Giáo viên : yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ? - Học sinh : trả lời (ax + b = 0 (a - Giáo viên : nếu ta thay dấu “=” bởi dấu (, , thì ta được dạng một bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh : định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giáo viên : ghi bảng - Bài tập ?1/43 Lưu ý : câu b, d không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giáo viên : nếu cộng 5 vào hai vế của bất phương trình ta được bất phương trình ? - Học sinh : x - 5 + 5 < 18 + 5 x < 23 - Giáo viên : ngoài ra ta có thể giải bpt trên bằng quy tắc mới là quy tắc chuyển vế. (Giáo viên cần hướng dẫn học sinh giải) - Giáo viên : yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc. - Giáo viên : treo bảng phụ ?2, yêu cầu 2 học sinh giải. - Giáo viên : hướng dẫn học sinh giải bpt trong VD3 Lưu ý : khi nhân hai vế của bất phương trình với 1 số dương ta giữ nguyên chiều của bất phương trình. - Giáo viên : vậy nếu nhân hai vế của bất phương trình với một số âm ta phải làm sao ? - Học sinh : trả lời và giải bất phương trình trong VD4 - Giáo viên : yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc nhân với một số - Học sinh hoạt động nhóm Nhóm 1, 2 : câu a Nhóm 3, 4 : câu b Đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày lời giải câu a, nhóm 2 nhận xét. Nhóm 4 trình bày lời giải câu b, nhóm 3 nhận xét. - Giáo viên : giáo viên cần lưu ý học sinh khi nhân hai vế của bất phương trình. - Giáo viên : không giải bất phương trình, chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình ? Học sinh : cộng 2 vế cho (-5) Học sinh : nhân 2 vế cho IV/ Củng cố Bài tập 19, 20, 21/17 SGK Học bài Chuẩn bị : xem phần 3, 4/45 ------------------- 2 ------------------- Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 3) I/ Mục tiêu Giúp học sinh biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn số. Biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản. II/ Chuẩn bị GV : SGK, 4 bảng phụ (dùng cho HS), viết bảng. HS : SGK III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài Rút kinh nghiệm 1/ Kiểm tra bài cũ - HS 1 : phát biểu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Trong các bpt sau, hãy cho biết bpt nào là bpt một ẩn : a/ 7x + 2 b/ 0.x - 4 > 0 c/ 6 - x < 3 - HS 2 : phát biểu hai quy tắc biến đổi bpt GV phát biểu lại 2 quy tắc và dẫn dắt HS vào việc sử dụng hai quy tắc để giải bpt bậc nhất một ẩn. 2/ Dạy học bài mới - GV đưa ra VD 5 - GV cho HS làm theo nhóm - GV gọi một nhóm làm nhanh nhất lên trình bày - GV yêu cầu HS giải thích các bước làm - GV hướng dẫn lại các bước và trình bày lại những chỗ chưa hợp lý - GV hướng dẫn HS tìm tập nghiệm và biểu diễn trên trục số. - Cho HS làm ?5 - Gọi một HS sửa bài. Sau đó đưa ra cách làm : -4x - 8 < 0 -4x < 8 x < -2 và yêu cầu HS nhận xét về cách làm này - GV nhấn mạnh phải đổi chiều bpt khi nhân hoặc chia 2 vế với một số âm - Giới thiệu cách trình bày gọn khi giải bpt - GV cho HS làm VD6 theo nhóm (dùng bảng phụ) - GV cho các nhóm trình bày giải và nhận xét - GV đưa ra VD7 Yêu cầu HS hãy đưa về dạng đã học - GV gọi 1 HS trình bày - GV cho các HS nhận xét lại bài làm của bạn và sửa lại cho đúng 3/ Củng cố GV cho HS làm bài tập nhanh ?6 và thu vài bài nhanh nhất để chấm điểm 4/ Hướng dẫn HS học ở nhà Làm bài tập SGK 22, 23, 24 trang 47 - HS 2 phát biểu quy tắc - Các HS còn lại nhận xét phần phát biểu của bạn - HS làm theo nhóm - Đại diện một nhóm lên trình bày - HS tự làm bài - 1 HS sửa bài - HS nhận xét cách làm bài bên (Tại sao sai ?) - HS làm VD6 theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - HS nêu cách làm - 1 HS lên trình bày - HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm nhanh ?6 để nộp tập chấm điểm 5/ Giải bpt bậc nhất một ẩn VD5 : Giải bpt 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Ta có : 2x - 3 < 0 2x < 3 2x : 2 < 3 : 2 x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bpt là : Biểu diễn trên trục số. ?5 -4x - 8 < 0 -4x < 8 -4x : (-4) < 8 : (-4) x > -2 Vậy nghiệm của bpt -4x - 8 -2 VD6 : Giải bpt -4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x : 4 3 < x Vậy ngiệm của bpt là : x > 3 6/ Giải bpt đưa được về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b ; ax + b 0 VD7 : Giải bpt 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5x < -7 - 5 -2x < -12 -2x : (-2) > 12 : (-2) x > 6 Vậy tập nghiệm của bpt là : x > 6 ------------------- 2 ------------------- Tiết 62 LUYỆN TẬP BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I/ Mục tiêu Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Có kỹ năng vận dụng các qui tắc biến đổi vào bài tập. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. II/ Đồ dùng dạy học Giáo viên : SGK Học sinh : SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Rút kinh nghiệm Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ GV : gọi 2 học sinh lên bảng. Các học sinh làm và nhận xét. Sau đó giáo viên sửa. Giải các bất phương trình và biểu diễn các tập nghiệm trên trục số : a. x - 4 > 2 b. -2x + 1 < 5x + 8 Hoạt động 2 : Luyện tập Làm tại lớp các bài 28, 29, 31, 32 trang 48. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm phụ trách 1 bài. GV : Đại diện nhóm 1 lên sửa bài 28. Các nhóm khác nhận xét. Sau đó cho ví dụ giống câu a. Yêu cầu nhóm 1 giải thích câu a, các nhóm khác có ý kiến. Bài 28 trang 48 a. 22 = 4 > 0; (-3)2 = 9 > 0 Vậy x = 3; x = -3 là nghiệm của bất phương trình x2 > 0 b. Phải GV : Đại diện nhóm 2 lên sửa bài 29. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc biến đổi bất phương trình. Các học sinh khác nhận xét. Yêu cầu học sinh giải thích từng bước đã vận dụng quy tắc nào ? Bài 29 trang 48 a. 2x - 5 b. -3x -7x + 5 GV : Mời 4 em nhóm 3 lên bảng làm. Câu hỏi đặt ra như bài 29. Bài 31 trang 48 a/ b/ x > -4 c/ x < -5 d/ x < -1 GV : Hai học sinh của nhóm 4 lên bảng sửa, các học sinh khác nhận xét các bước giải. Bài 32 trang 48 a. 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6) b. x < 2 IV Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã giải tại lớp Làm bài tập 30, 33, 34 trang 48, 49 Xem trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” ------------------- 2 ------------------- Tiết 63 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I/ Mục tiêu Kiến thức : học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Kỹ năng : học sinh biết giải một số phương trình dạng và Thái độ : cẩn thận, tính chính xác II/ Chuẩn bị Giáo viên : phấn màu, bảng phụ Học sinh : SGK, sách bài tập III/ Tiến trình bài dạy Phương pháp Phần ghi bảng Rút kinh nghiệm Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Cho học sinh sửa bài tập 63 SBT Hai học sinh lên bảng, cả lớp cùng sửa chữa, nhận xét Hoạt động 2 : Ôn giá trị tuyệt đối Cho học sinh nhắc lại Hướng dẫn bài ví dụ 1 SGK Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên, áp dụng vào bài tập 35 SGK Dự kiến 3 HS làm bài a, b, c 1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối nếu a0 nếu a < 0 Hoạt động 3 : Giải phương trình Hướng dẫn học sinh giải hai dạng phương trình như SGK, giáo viên cần nhấn mạnh điều kiện nhận nghiệm Áp dụng vào ?2 Cả lớp cùng nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm Làm bài tập 36a, b SGK 2/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD1: SGK VD2: SGK Hoạt động 4 : Củng cố Yêu cầu học sinh giải các phương trình ở bài tập 66, 68c, d SBT Khi học sinh thực hiện xong, GV nhắc lại cách giải bài toán giải phương trình Bài tập 66 làm cá nhân Bài tập 68c, d lớp chia 4 nhóm thực hiện, lưu ý dạng IV Dặn dò Học SGK kết hợp bài ghi Bài tập 37 SGK ------------------- 2 ------------------- Tiết 64 KIỂM TRA CHƯƠNG IV I/ Đề Bài 1 : Cho m > n, hãy so sánh 8m - 2 và 8n - 2 Bài 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : a. 2x - 3 > 0 b. (x - 3)(x + 3) < (x + 2)2 + 3 Bài 3 : Tìm x sao cho : Giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 1 Bài 4 : Giải phương trình II/ Đáp án Bài 1 : (2 điểm) a. Nhận định : 8m - 2 > 8n - 2 (0,5 điểm) b. Từ m > n (giả thiết) Nhân hai vế cho 8 8m > 8n (0,5 điểm) Cộng hai vế cho (-2) 8m - 2 > 2n - 2 (0,5 điểm) Kết luận : vậy 8m - 2 > 8n - 2 với m > n (0,5 điểm) Bài 2 : (3 điểm) a. 2x - 3 > 0 2x > 3 (0,75 điểm) (0,75 điểm) Vẽ biểu diễn trên trục số (0,5 điểm) b. (x - 3)(x + 3) < (x + 2)2 + 3 (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Vẽ biểu diễn trên trục số (0,5 điểm) Bài 3 : (2 điểm) Ghi được : (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) Vậy (0,5 điểm) Bài 4 : (3 điểm) a. khi x -2 (0,5 điểm) (0,25 điểm) x = 3 thỏa điều kiện x -2 (0,5 điểm) Vậy x = 3 (0,25 điểm) b. -x - 2 = 2x - 1 khi x < -2 (0,5 điểm) -3x = 1 (0,25 điểm) x = - không thỏa điều kiện x < -2 (0,5 điểm) Vậy nghiệm phương trình ban đầu là x = 3 (0,25 điểm) ------------------- 2 -------------------
Tài liệu đính kèm: