TUẦN .... Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 9A 9B Chương II : HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 18- §1: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Biết: HS nắm được các khái niệm về “hàm số”, “biến số” , hàm số đồng biến, nghịch biến. - Hiểu: Lấy ví dụ về hàm số. Tính giá trị của hàm số tại giá trị cho trước của biến, đồ thị hàm số là gì, cách xác định hàm số đồng biến, nghịch biến dạng đơn giản. - Vận dụng: Vẽ đồ thị hàm số dạng bảng và dạng y = ax, Xác định hàm số đồng biến, nghịch biến. b) Kỹ năng - Vẽ được chính xác đồ thị của hàm số. - Biết các cách cho một hàm số. - Tính được giá trị của hàm số tại điểm bất kì. c) Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự chủ, tự tin II. CHUẨN BỊ: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 3. Bài mới : A. Hoạt động Khởi động – 1 phút 42 GV : Lớp 7, các em đã biết về khái niệm hàm số, biết biểu diễn một điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài việc ôn tập lại các kiến thức trên, ta còn bổ sung thêm các khái niệm về hàm số đồng biến, nghịch biến; các khái niệm về đường thẳng song song và xét kĩ về dạng hàm số y = ax + b (a 0). B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm hàm số ( 12 phút) - Mục tiêu: HS phát biểu được có mấy cách cho một hàm số, lấy được ví dụ về hàm số. Xác định được giá trị của 1 hàm số tại điểm bất kì. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. ? Khi nào đại lượng y được -Nếu đại lượng y phụ 1) Khái niệm hàm số gọi là hàm số của đại thuộc vào đại lượng a) Khái niệm : SGK tr42 lượng thay đổi x ? thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x , luôn xác định được chỉ mỗi một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x ? Khi đó đại lượng x được gọi là gì ? - Đại lượng x được gọi ? Hàm số có thể được cho là biến số . b) Ví dụ ở những dạng nào ? (có thể - Hàm số có thể được Hàm số có thể cho bởi bảng quan sát VD1 SGK tr42) cho bằng bảng hoặc x 1 2 3 5 Gv giới thiệu ví dụ về hàm công thức, đồ thị y 2 2 9 7 số Gv cho một số bảng và hỏi HS chú ý qua sát Hàm số có thể cho bằng công ? Bảng này có phải là hàm thức số không? Vì sao? Hs trả lời y 2x ; y 2x 3 ; y x2 2x 5 .. ? Hãy cho ví dụ (khác *Lưu ý: Nếu hàm số được cho SGK) về hàm số được cho Hs lấy ví dụ bởi công thức y f (x) ta hiểu bằng công thức. rằng biến số x chỉ lấy những - GV giới thiệu thêm về giá trị mà tại đó f(x) xác định. hàm số cho bằng công thức - Khi y là hàm số của x ta có , hàm hằng. - f(0) là giá trị của hàm thể viết y f (x) hoặc ? Khi viết f(0) thì điều đó số f tại giá trị x = 0. 43 có ý nghĩa như thế nào ? f(1) là giá trị của hàm y g x ? Tương tự f(1), f(2) có số f tại giá trị x =1. - Khái niệm hàm hằng : SGK nghĩa là gì ? tr43 1 ?1 y f x x 5 - Cho HS làm ?1 HS theo nhóm. 2 11 f 0 5 ; f(1)= ; f 2 6 HS có thể dùng MTBT. 3 HS lên bảng trình bài. 2 Gv nhận xét Hs ghi bài ; 13 f(3)= ; f –2 4 ; 2 f –10 0 Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số ( 11 phút) - Mục tiêu: HS biểu diễn được các điểm trên mặt phẳng tọa độ, lập bảng giá trị và vẽ được đồ thị của hàm số y=2x trên mặt phẳng tọa độ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. - Cho HS làm ?2 2) Đồ thị của hàm số Treo bảng phụ có sẵn hệ -Biểu diễn các điểm trên mp toạ độ Oxy tọa độ. Lần lượt gọi HS lên bảng Lần lượt HS lên bảng y biểu diễn các điểm trên biểu diễn các điểm trên A 6 mặt phẳng tọa độ. mặt phẳng tọa độ. 5 1 1 2 A ;6 ; B ;4 ; E 3; 4 B 3 2 3 1 3 F 4; ; C(1; 2); D(2;1) C 2 2 D ? Vẽ đồ thị của hàm số: 1 E F y = 2x Hs cùng vẽ đồ thị hàm 1 1 số y = 2x O 1 2 3 4 x 3 2 Tập hợp những điểm của -Với x = 1 ta có y = 2. đường thẳng vẽ được => M 1; 2 -Vẽ đồ thị HS: y = 2x chính là đồ thị của hàm số y y = 2 x . Đường thẳng OM chính 2 là đồ thị hàm số y 2x M O 1 x Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, nghịch biến ( 12 phút) - Mục tiêu: HS định nghĩa được một hàm số là đồng biến, nghịch biến khi nào? Lấy được ví dụ về hàm đồng biến, nghịch biến. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp 44 - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. - Cho HS làm ?3 3) Hàm số đồng biến, nghịch GV treo bảng phụ 2 - HS làm vào bảng biến ?Qua bảng trên khi cho x phụ các giá trị tuỳ ý tăng lên thì Với x 1< x 2 bất kì thuộc R. các giá trị tương ứng của - Nếu x 1< x 2 mà f( x 1) < f( x 2) y = 2 x +1 như thế nào? Thì hàm số y =f( x ) đồng biến Gv: Khi đó ta nói hàm số - Hàm số y tăng. trên R. y = 2 x +1 đồng biến trên - Nếu x 1 f( x 2) R. Thì hàm số y =f( x ) nghịch GV giới thiệu tương tự đối biến trên R. với hàm số y = -2 x +1 nghịch biến trên R. GV : Giới thiệu tổng quát. Có thể cho HS ghi phần HS đọc tổng quát ở khái niệm hàm số đồng biến, SGK. hàm số nghịch biến theo cách 2. C. Hoạt động luyện tập – củng cố - 7 phút - Mục tiêu: HS tính được giá trị tương ứng của y theo x, biết được hs là đồng biến hay nghịch biến - Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. Cho HS làm bài 2/ SGK/45 HS làm bài 2/45 vào Bài 2/45 SGK của mình bằng a/ SGK/45 HS hoạt động nhóm 2 bàn cách sử dụng bút chì để / 1 nhóm. điền các giá trị tương ứng b/ Khi x lần lượt nhận các giá Hàm số trên là hàm số Hàm số trên là nghịch trị tăng lên thì giá trị tương đồng biến hay nghịch biến vì khi x lần lượt ứng của hàm số lại giảm đi. biến? nhận các giá trị tăng lên Vậy hàm số nghịch biến trên thì giá trị tương ứng của R hàm số giảm đi Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng 1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề. GV: Giao nội dung và hướng Học sinh ghi vào Bài cũ dẫn việc làm bài tập ở nhà. vở để thực hiện. ➢ Xem lại bài học, học 45 thuộc khái niệm hàm số, cách cho một hàm số. ➢ Làm bài tập 1,3 sgk trang 45, các bài trong SBT Bài mới ➢ Xem trước phần luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................. ................................. TUẦN .... Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 9A 9B Tiết 19- § 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: -Biết: Xây dựng công thức từ bài toán thực tế. -Hiểu: Khái niệm hàm số bậc nhất, sự xác định và sự biến thiên của hàm số bậc nhất. Nhận dạng hàm số bậc nhất. Lấy ví dụ về hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. 46 -Vận dụng cấp thấp: Lấy ví dụ hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến. Tìm điều kiện của tham số để hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến. Vận dụng cấp cao: Giải bài toán thực tế. b) Kỹ năng - Vận dụng được các khái niệm ở tiết 18 để giải các bài tập có liên quan. - Biểu diễn được các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. - Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = a.x (a # 0) c)Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lực II. CHUẨN BỊ: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. A. Hoạt động khởi động – 5 phút Kiểm tra bài cũ Thế nào là hàm số? Hàm số đồng biến? Hàm số nghịch biến? Cho ví dụ HS: Trả lời như SGK / Trang 43 + 44 GV: Nhận xét, cho điểm B. Hoạt động Luyện tập – Vận dụng (38 phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà - Mục tiêu: HS các định được tính tăng (giảm) của hàm số qua ví dụ trên bảng phụ, khái quát được thành tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. Gv yêu cầu HS chữa bài 1 Bài 1 SGK HS chữa bài (lên G.trịcủa x 1 Phần a, b cho HS làm trên bảng điền giá trị -2 -1 0 1 2 bảng phụ dưới dạng điền tương ứng vào bảng) H/ số giá trị tương ứng vào bảng y = f(x) 4 2 1 2 0 3 3 3 3 47 2 = x ? Em có nhạn xét gì về giá 3 trị của hai hàm số khi biến Hs trả lời y = g(x) 5 7 10 11 x có cùng một giá trị 2 3 = x 3 3 3 3 3 3 Gv nhận xét, chữa đúng Hs ghi bài Với cùng giá trị của biến số x thì giá trị của hàm số y = g(x) luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị. Hoạt động 2: Luyện tập - Mục tiêu: HS xác định được tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ, chứng minh được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật khăn trải bàn. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác. Dạng 1: Vẽ đồ thị Bài 5 SGK tr 45 Bài 5 Gv treo bảng phụ hình 5 a) HS đọc bài và quan sát +) y = 2x hình vẽ Cho x = 1 => y = 2 ta có E(1, 2) Y/ cầu Hs nhận xét đồ thị Vậy đt OE là đồ thị h/số y = 2x HS nhận xét +) y = x Cho x = 1 => y = 1 ta có M(1, Gv: Vẽ đt’ // với Ox cắt tại 1) Oy tại y = 4 tại A, B Vậy đt OM là đồ thị h/số y = x y ? Hãy xđ toạ độ điểm A, A(2;4) , B(4;4) A B B? ? Hãy viết công thức tính POAB = OA+OB+AB y = 2x y = x chu vi và diện tích của S = (đ/cao . đáy): 2 2 ABO 1 > Phải tính được OA, O 1 2 4 OB, OC 3 x ? Để tính được chu vi ABO phải tính được + HS tự tính và làm -2 những những yếu tố nào? vào vở b) Ta có A(2;4),B(4;4) PΔOAB =OA+AB+OB + Một HS lên bảng tính AB = 2cm chu vi, 1 HS tính diện O B= 4 2 +4 2 =4 2 ? Đường cao tương ứng với cạnh AB bằng bao O A= 4 2 +2 2 =2 5 nhiêu? P OAB 2 4 2 2 5 (cm) 48 1 S = .2.4= 4(cm 2 ) Δ O A B 2 HS đọc yêu cầu và Bài 4 quan sát hình vẽ y E A Y/cầu Hs đọc bài 4 SGK 3 (Treo bảng phụ hình vẽ) B D Gv HD Hs xác định điểm Hs chú ý lắng nghe 1 A (1; 3 ) O C 1 2 x (Hướng dẫn sử dụng thước, compa) HS tự giác làm bài Các bước thực hiện: B1: Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn Hs trình bày vị, đỉnh O, đường chéo OB có Cho Hs hoạt động cá nhân độ dài 2 trong 4 phút, sau đó gọi Hs khác nhận xét, bổ B2: Trên Ox đặt điểm C: OC = HS trình bày sung (nếu cần) OB = 2 B3: Vẽ hình chữ nhật đỉnh O có HS vẽ hình và ghi bài cạnh OC = 2 , cạnh CD = 1 Gv gọi HS nhận xét, bổ => đường chéo OD = 3 sung Trên Oy đặt điểm E: OE = OD = 3 Gv chốt các bước làm B4: Xác định điểm A(1; 3 ). B5: Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 3 x Dạng 2: Chứng minh hàm số Hs đọc đề đồng biến – nghịch biến Bài 7 HS trả lời Với x1 = 1 , x2 = 2 ta có Bài 7 SGK tr46 f (x1) = f(1) = 3.1 = 3 Gv gọi HS đọc đề. f (x2) = f(2) = 3.2 = 6 ? Hãy nêu cách chứng Vì 3 < 6 nên f(1) < f(2) minh một hàm số đồng HS cho ví dụ và tính Vậy hàm số đã cho đồng biến biến (hay nghịch biến) Hs dưới lớp làm bài trên R vào vở + Gọi HS cho hai giá trị bất kì và yêu cầu tính giá trị của hàm số tại 2 giá trị đó 49 Gv nhận xét và chữa bài C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - 1 phút - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực. - Năng lực: Giải quyết vấn đề. GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập thực hiện. ➢ Xem lại các bài đã chữa ở nhà. ➢ Làm bài tập 6 sgk trang 45, 46, bài tập 4,5 sbt. Bài mới ➢ Đọc trước bài Hàm số bậc nhất ➢ Trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................. ................................. 50 TUẦN .... Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 9A 9B Tiết 20: HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Biết: Các khái niệm về hàm số; giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất. - Hiểu: Nhận dạng hàm số bậc nhất. - Vận dụng: Tính các giá trị của hàm số, áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. b) Kỹ năng -Phân loại được hệ số a âm hay dương, qua đó kết luận tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số bậc nhất. -Rèn kĩ năng trình bày bài tập chính xác. c) Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lực II. CHUẨN BỊ: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) A. Hoạt động khởi động (5 phút). Kiểm tra bài cũ : Hàm số là gì? Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Nếu x1 x2 mà f x1 f x2 thì hàm số y f (x) .......... trên R. 51
Tài liệu đính kèm: