Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 4 - Năm học 2019-2020
doc 116 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 07/05/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Chương IV: HÀM SỐ y = ax2 (a 0)- PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MÔT ẨN
 Tiết 47: §1: HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức
- Hiểu: Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y=ax2 (a 0).
- Biết: Phát biểu được tính chất của hàm số y=ax2 (a 0).
 Liên hệ được ví dụ và ứng dụng thực tế của hàm.
Vận dụng kiến thức vào làm các bài toán liên quan.
 b) Kĩ năng:
- Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
- Tính được giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
 c) Thái độ:
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
2. Bài mới :
 Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG – 1p
Như sách giáo khoa đặt vấn đề: giới thiệu về chương IV.
HS thấy được sự cần thiết và tính tò mò phải đi tìm hiểu về một hàm số mới dạng 
y = ax2 (a 0) khác với hàm số bậc nhất một ẩn y = ax + b (a 0) đã được học.
 Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – 29p
GV Tổ chức các HĐ để HS định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cần có 
trong lúc hình thành được 3 đơn vị kiến thức mới: 
Công thức TQ hàm số y = ax2 (a 0); tính chất và nhận xét.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Ví dụ mở đầu
Mục tiêu: HS phát biểu được ví dụ mở đầu trong sgk, chỉ ra được sự tương ứng 1-1 giữa t 
và s, qua đó phát biểu được khái niệm hàm số y = ax2 (a 0)
Kĩ thuật sử dụng: Động não, hoàn tất một nhiệm vụ, 
 116 GV gọi một HS đọc ví dụ mở đầu. HS: Đọc bài 1. Ví dụ mở đầu
GV: Trong thực tế còn rất nhiều cặp HS quan sát trả lời Xem SGK/28
đại lượng cũng được liên hệ với nhau 
bởi công thức có dạng y = ax2 (a 0), HS trả lời 
chẳng hạn diện tích hình vuông và 
cạnh của nó: S = a2, diện tích hình 
tròn và bán kính của nó S = R2 
GV: Hàm số y = ax2 HS nắm chắc công thức 
(a 0) là dạng đơn giản nhất của hàm tổng quát của hàm số 
số bậc hai. Sau đây chúng ta xét các y = ax2 (a 0)
tính chất của hàm số đó.
GV HD HS quan sát các bảng giá trị của hai hàm số cụ thể a > 0 ; a < 0 qua đó rút ra 
nhận xét và tổng quát nên thành tính chất của hàm số mới vừa học.
2/ Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0)
 Bảng 1:
 x –3 –2 –1 0 1 2 3
 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18
 Bảng 2 :
 x –3 –2 –1 0 1 2 3
 y = –2x2 –18 - 8 - 2 0 - 2 –8 - 18
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các *Đối với hàm số: 
bạn. HS nhận xét bài làm của 
 các bạn. y = 2x2
GV: Chỉ vào bảng số 1 và nêu câu hỏi HS trả lời hai câu hỏi - Khi x<0; x tăng thì 
của bài ?2 sgk. trong bài tập ?2 sgk. y giảm
GV: Yêu cầu HS nhận xét tương tự - Khi x>0; x tăng thì 
đối với HS nhận xét tương tự đối y tăng
hàm số y = –2x2. với hàm số y = –2x2. -
 *Đối với hàm số: 
 y = -2x2
 - Khi x<0; x tăng thì 
 y tăng
GV: Nói một cách tổng quát, hàm số - Khi x>0; x tăng thì 
 y = ax2 (a 0) xác định với mọi giá y giảm
trị của x thuộc R và người ta chứng * Tổng quát:
minh được nó có các tính chất sau: - Nếu a>0 thì hàm số 
(GV đưa lên bảng phụ các tính chất ĐB khi x>0; NB khi 
của hàm số đó). x<0
 - Nếu a<0 thì hàm số 
 ĐB khi x<0; NB khi 
 x>0
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm HS nghe GV nêu tổng ?3: Đối với hàm số 
bài ?3 và cự đại diện một nhóm lên quát. y=2x2, khi x 0 giá trị 
bảng trình bày bài làm. của y dương, khi x=0 
 thì y=0
GV nêu phần nhận xét SGK HS đọc kết luận tổng Đối với hàm số y=2x2, 
 117 quát. . . khi x 0 giá trị của y 
 âm, khi x=0 thì y=0
 HS hoạt động nhóm làm * Nhận xét: 
 bài ?3 và cử đại diện một Với y = ax2 (a 0)
 nhóm lên bảng trình bày - Nếu a>0 thì y>0 
 bài làm.s  x 0; y=0 khi x=0. 
 HS đại diện hai nhóm lên Giá trị nhỏ nhất của 
 bảng điền vào ô trống hàm số là y=0
 - Nếu a 0 
  x 0; y=0 khi x=0 thì 
 giá trị lớn nhất của hàm 
 số là 
 y = 0
 Hoạt động 3, 4: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG – 8p
Mục tiêu: Nhắc lại được tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0 ), vận dụng kiến thức giải bài 
tập có liên quan.
Kĩ thuật sử dụng: Hỏi và trả lời, hoàn tất một nhiệm vụ.
Cho HS làm ?4/30 để củng cố lại tính chất và nhận xét trên
GV đưa bảng phụ lên, yêu cầu hai HS đại diện hai nhóm lên bảng điền vào ô trống 
 x – 3 – 2 – 1 0 1 2 3
 1 9 1 1 9
 y= x2 2 0 2
 2 2 2 2 2
 x – 3 – 2 – 1 0 1 2 3
 1 9 1 1 9
 y= – x2 – – 2 – 0 – – 2 – 
 2 2 2 2 2
 1
HS1: Nhận xét: a = > 0 nên y > 0 với mọi x 0; 
 2
y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
 1
HS2: Nhận xét : a = – < 0 nên y < 0 với mọi x 0; 
 2
y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0.
 Hoạt động 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG – 6p
Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính để tính GTBT
PP: Thực hành
 1. Dùng máy tính CASIO để tính giá trị của một biểu thức
 • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức : A = 3x2 – 3,5x + 2 với x = 4,13
 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32
 • Ví dụ 2: Tính diện tích của một hình tròn có bkính R ( S = R2 ) với R = 0,61; 1,53 
 ; 2,49
 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32
 118 2. Bài tập về nhà: số 2; 3 tr 31 SGK ; bài 1 , 2 tr 36 SBT.
 - GV: Hướng dẫn bài 3 SGK : Công thức F = av2
 a) Tính a b) Tính F
 2 F 2 
 v = 2 m/s ; F = 120 N ; F = av a = v1 = 10 m/s ; v2 = 20 m/s ; F = av
 v 2
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..............................................................................................................
.....................
 119 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức
- Biết: Nhắc lại được khái niệm và tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0 )
-Hiểu: Tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng 
vào giải các bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau.
- Vận dụng tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét vào giải bài tập
 b) Kĩ năng:
- Tính thành thạo giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
- Làm được bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và lại 
quay trở lại phục vụ thực tế.
 c) Thái độ:
- Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
 II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Bài mới :
 Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Khởi động (12 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại được tính chất của hàm số y = ax 2 ( a 0 ), vận dụng được kiến thức 
giải các bài toán đã cho về nhà.
Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não
? Hàm số y = ax2 ( Bài 1 
 a 0 ) có tính chất a)
gì? Hs đứng tại chỗ trả R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09
 lời S= R2(cm2) 1.02 5,89 14,51 52,53
 Hs lên bảng chữa bài
Chữa bài tập 1, 2 b) Nếu R'=3R 
SGK
 S'= R'2= (3R)2=9 R2=9S. Vậy diện 
 tích tăng 9 lần 
Gv kiểm tra viêc làm 
 120 bài tập về nhà của 
Hs
 Hs nhận xét Bài 2 
Gv gọi Hs nhận xét a) Quãng đường chuyển động sau 1giây
 Hs chú ý lắng nghe, s = 4.12 =4
Gv đánh giá, nhận rút kinh nghiệm và Sau 1 giây vật cách mặt đất
xét và chốt kiến thức chữa đúng bài vào vở 100 - 4 = 96m.
 Tương tự sau 2 giậy vật cách mặt đất 
 100 – 16 = 84 (m)
 b) Vật tiếp đất khi s = 100 hay 4t2 =100 t2 
 = 25 t = 5 
 Hoạt động 2: Luyện tập (21 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập.
Kĩ thuật sử dụng: Chia nhóm, phòng tranh.
 Bài 3 
 Bài 3 SGK tr29 a) F = av2
 Chia lớp thành các Thảo luận , thống vì v=2,F=120 nên ta có :
nhóm ba Hs , yêu nhất kết quả a.22 = 120 a = 30.
cầu các nhóm giải b) Vì F = 30v2 nên :
bài tập 3, ghi lời giải Khi v=10 thì F=30.102=3000(N)
vào giấy Khi v=20 thi F=30.202 = 12000(N)
 Gv đưa lời giải lên Quan sát , nhận xét c) Vbão = 90kh/h 
bảng phụ yêu cầu lời giải nhóm bạn = 90000m/3600s = 25m/s
các nhóm chấm chéo mà theo câu b cánh buồm chỉ chịu sức gió 
 Hs chú ý lắng nghe 20m/s
(Gv có thể lấy điểm) và ghi bài Vậy khi có Vbão = 90km/h thuyền không 
 Gv chốt kiến thức thể đi được.
Bài 5 trang 37 SBT
 Chia lớp thành các Bài 5 
nhóm , yêu cầu các y 1 4 1 0,24
 a) Vì a= (t 0) , mà 
nhóm suy nghĩ , tìm t 2 22 42 4 12
 1
cách giải bài 5 trang nên a=
37 SBT. Thảo luận thi đua 4
 ?Hệ số a được xác giữa các nhóm.
định bằng công thức Vậy lần đo đầu tiên không đúng.
 1
nào? b) 6,25 = t 2 .Do đó 
 ?Muốn xét xem lần Hs trả lời theo gợi ý 4
nào đo không đúng của Gv t = 4.6,25 25 5(giây)
ta cần kiểm tra điều 
gì?
 ?Kết quả đã chứng 
tỏ lần đo nào không 
đúng?
 ?Khi biết a , biết y 
 121 thì tính t như thế 
nào?
 Hãy tính thời gian t 
khi y = 6,25. Hs quan sát và rút 
 kinh nghiệm bài của 
 Gv chấm bài nhóm nhóm mình
nhanh nhất
 Động viên , khen 
ngợi nhóm có lời 
giải nhanh và đúng.
 Hoạt động 3: - Vận dụng: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi (11 phút)
Mục tiêu: Sử dụng được máy tính bỏ túi trong các ví dụ có liên quan.
Kĩ thuật sử dụng: Hoàn thành nhiệm vụ, động não
 Giới thiệu bài đọc Đọc SGK. 
thêm /32: dùng máy 
tính bỏ túi Casio fx - Bài 4 
Áp dụng cho HS làm a) f 1 1,5 f 2 6 f 3 13,5b) 
BT 4 trang 36 SBT 2-3HS/nhóm f 3 13,5 f 2 6 f 1 1,5 
 Đại diện các nhóm 
 trả lời.
 Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (3ph)
Mục tiêu: - HS phát biểu được kiến thức quan trọng của bài học
 - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu kiến thức sẽ học trong buổi sau.
Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật trình bày một phút, viết tích cực
- Nhắc lại điều quan trọng nhất đã học được 
trong tiết học và câu hỏi muốn được giải đáp 
liên quan đến nội dung bài 
GV: Giao nội dung Bài cũ
và hướng dẫn việc - Đọc và xem lại bài học.
làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở - Làm bài 2,3,6 sbt và ôn lại khái niệm đồ thị của hàm số y=f(x)
để thực hiện. Bài mới 
 - Tìm hiểu trước cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..............................................................................................................
.....................
 122 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Tiết 49: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức
- Hiểu: Mô tả được hình dạng của đồ thị hàm số y = ax 2( a 0) và phân biệt được 
chúng trong hai trường hợp a>0; a<0.
- Biết: Phát biểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính 
chất của hàm số y = ax2( a 0 ).
- Vận dụng: Làm được bài tập có liên quan.
 b) Kĩ năng:
- Vẽ chính xác đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
 c) Thái độ:
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
 II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, PHT
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (3p) Nêu t/c của hàm số y=ax2 (a 0) 
3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
 123 Hoạt động 1: Khởi động – 4p
 Điền vào ô trống các giá trị tương ứng của bảng sau
 x –3 –2 –1 0 1 2 3
 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18
 x – 4 – 2 –1 0 1 2 4
 1 1 1
 y= x2 – 8 – 2 0 – 2 – 8
 2 2 2
 Trên mặt phẳng tọa độ, đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp các điểm M(x;f(x)). Để 
xác định 1 điểm của đồ thị ta lấy 1 giá trị của x làm hoành độ còn tung độ là giá trị 
tương ứng của y=f(x).
Ta đã biết đồ thị hàm số y=ax+b (a 0) là 1 đường thẳng, vậy đồ thị hàm số y=ax 2 (a
 0) có dạng như thế nào ta vào bài mới.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức – 27p
Mục tiêu: HS biết vẽ đồ thị hàm số
PP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
 Gv giới thiệu cách vẽ Ví dụ 1: Đồ thị hàm số 
như sgk HS hoạt động cá nhân y=2x2
Gv đưa hệ tọa độ đã vẽ HS vẽ đồ thị của hàm số 
sẵn các điểm ở bảng phụ. y=2x2
Gv nối các điểm bởi các 
cung.
 Yêu cầu hs trả lời các 
câu hỏi ở ?1
 ? Em có nhận xét gì về 
dạng của đồ thị HS làm ?1
- Gv giới thiệu: Đồ thị HS đứng tại chỗ trả lời ?1
này được gọi là 1 parabol, 
điểm O(0,0) gọi là đỉnh 
của parabol. Trường hợp 
này điểm O gọi là điểm 
thấp nhất của đồ thị.
- Gv treo bảng phụ vẽ sẵn HS tiến hành như ví dụ 1
Cho Hs tiến hành như ví Hs vẽ đồ thị hàm số – Đồ thị của hàm số nằm 
dụ 1 1 phía trên trục hoành
 y= x2
 2 – Vị trí của các cặp điểm A 
 và A’, B và B’, C và C’ đối 
 xứng với nhau qua trục Oy
 – Điểm O(0;0) là điểm 
 thấp nhất của đồ thị
 Ví dụ 2: 
 Gv giới thiệu nhận xét 1
 Đồ thị hàm số y= x2
tổng quát Hs hoạt động nhóm làm ?3 2
Cho HS làm tiếp ?3 HS sử dụng đồ thị ở ví dụ 
 124 Gv hướng dẫn: 2 để làm ?3
 a, Muốn tìm một điểm HS đứng tại chỗ trả lời.
 trên đồ thị có hoành độ x0, 
 ta chỉ việc kẻ đường thẳng 
 đi qua điểm biểu diễn x0 
 trên trục Ox và //Oy, cắt 
 đồ thị tại 1 điểm. Đó là HS đọc chú ý SGK.
 điểm cần tìm.
 b, Tương tự, lưu ý rằng 
 đường thẳng song song 
 với Ox nếu cắt đồ thị thì 
 phải cắt ở hai điểm đối – Đồ thị của hàm số nằm 
 xứng nhau qua trục Oy, vì phía dưới trục hoành
 đồ thị nhận Oy làm trục – Vị trí của các cặp điểm 
 đối xứng. M và M’, N và N’, P và P’ 
 GV nêu chú ý khi vẽ đồ đối xứng với nhau qua trục 
 thị hàm số y=ax2 (a 0) Oy
 Gv thực hành mẫu bằng – Điểm O(0;0) là điểm cao 
 cách vẽ đồ thị hàm số y= nhất của đồ thị
 1 Nhận xét: Xem SGK/35
 x2
 3 ?3/35
 a/ Qua điểm (3;0) vẽ 
 đường thẳng // với Oy cắt 
 đồ thị tại D(3; 4,5)
 b/ Qua điểm (0; 5) vẽ 
 đường thẳng // Ox cắt đồ 
 thị tại hai điểm
 * Chú ý: em SGK/35
 Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng – 8p
Gv: Yêu cầu hs thảo luận làm bài tập 4 – SGK 
 3
 ( 1 nửa lớp thảo luận vẽ đồ thị hs y x , 2một nửa lớp thảo luận vẽ đồ thị hs 
 2
 3
 y x2 )
 2
Hs: Thảo luận làm bài
 Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng – 2p
 + Bài tập về nhà: 4/ 36, 5/37 6/38 SGK
 + Đọc phần có thể em chưa biết SGK/36 và bài đọc thêm SGK/37,38
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..............................................................................................................
.....................
 125

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_4_nam_hoc_2019_2020.doc