Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
doc 7 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG 
 ĐẠI SỐ
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 9
 Thời gian thực hiện: Tiết 37
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc cộng đại số, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo 
quy tắc cộng đại số.
2. Về năng lực:
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp 
cộng đại số, giải được hệ phương trình khi hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối 
nhau và không bằng nhau hoặc không đối nhau. 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, 
năng lực tự học.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. Tự tin, tự chủ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
- Học liệu: Máy chiếu, máy tính, đồ dùng học tập, ôn bài cũ, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: khởi động: ( 6 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS ôn lại kiến thức giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ Giải hệ phương trình :
HS: Nêu quy tắc thế
Áp dụng : Giải hệ phương trình sau 
bằng phương pháp thế? 
 2x y 3
 I 
 x y 6 GV yêu cầu HS2 nhận xét câu trả lời 2x y 3 2x y 3
của bạn, bài giải trên bảng? I 
 x y 6 x y 3
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 2 y 3 y 3 3y 3
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
 x y 3 x y 3
Báo cáo kết quả
 y 1 x 2
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và 
 x y 3 y 1
tính ra kết quả. 
Nêu nhận xét về phát biểu và nghiệm Vậy nghiệm của hệ phương trình: 
của hpt. x; y 2; 1 
Kết luận, nhận định:
Chốt lại cách giải hệ pt bằng phương 
pháp thế.
 Từ đó GV liên hệ bài mới: Giải hpt 
bằng phương pháp cộng đại số.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
2.1: Tiếp cận và nắm quy tắc cộng đại số. (12 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được qui tắc cộng đại số.
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 1. Quy tắc cộng đại số:
- GV giới thiệu quy tắc cộng đại số <Bảng phụ nội dung quy tắc cộng đại 
sgk, treo bảng phụ nội dung quy tắc. số>
- GV đưa ví dụ, hướng dẫn HS thực 
hiện các bước giải theo quy tắc cộng Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
đại số.
 2x y 1
? Thực hiện cộng vế theo vế của hai I 
phương trình trong hệ (I) ? x y 2
- Từ đó GV hướng dẫn HS lập hệ mới 
tương đương với hệ đã cho. Bước1: Cộng từng vế hai phương trình 
- GV kiểm tra các đối tượng HS yếu của hệ ta được phương trình:
kém (2x y) (x y) 3 3x 3 - Yêu cầu HS làm ?1 sgk Bước2: Lập hệ phương trình mới:
– Hướng dẫn, hỗ trợ 3x 3 2x y 1
 hoặc 
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và x y 2 3x 3
cách giải.
 ?1 (HS làm)
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
Báo cáo kết quả
- Lần lượt 2 HS đọc lại quy tắc cộng 
đại số.
- HS chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời 
câu hỏi của GV để nắm cách giải.
- HS thực hành làm và trả lời.
- HS lập được hệ mới, nắm được các 
bước áp dụng quy tắc cộng đại số để 
biến đổi hệ p/trình.
- HS hoạt động cá nhân làm ?1 và trả 
lời.
Kết luận, nhận định:
Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số 
có hệ số trái dấu.
2.2: Áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình ( 10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng qui tắc cộng vào giải hệ phương trình.
b) Nội dung: HS vận dụng qui tắc giải hệ phương trình.
c) Sản phẩm: Trình bày lời giải khoa học, đúng qui tắc.
d) Tổ chức thực hiện: Gợi mở, vấn đáp, thuyết minh, trình bày, hoạt động nhóm.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 2. Áp dụng:
- GV nêu trường hợp thứ nhất. a) Trường hợp thứ nhất:
- GV nêu ví dụ 2 sgk, yêu cầu HS trả Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
lời ?2
 2x y 3 2x y x y 9
- Từ đó GV hướng dẫn HS giải. 
 x y 6 x y 6
- Tương tự, yêu cầu HS quan sát ví dụ 3 và làm ?3 sgk. 3x 9 x 3
- GV chú ý hướng dẫn cho HS yếu x y 6 y 3
kém.
 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy 
- Sau 3 phút, GV thu bảng phụ 2 nhóm, 
 nhất 3; 3
hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, 
trình bày bài giải mẫu. Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
- Sau khi giải xong, yêu cầu HS đối 2x 2y 9
chiếu với cách giải theo phương pháp 
 2x 3y 4
thế ở phần kiểm tra bài cũ 
- GV giới thiệu trường hợp thứ hai, nêu 
ví dụ 4 sgk. ?3
Học sinh thực hiện nhiệm vụ 
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát ví dụ 2, trả lời ?2 sgk
- HS chú ý, trả lời câu hỏi và nắm cách 
giải.
 b) Trường hợp thứ hai:
- HS đọc ví dụ 3 sgk, hoạt động theo 
 Ví dụ 4: Xét hệ phương trình
nhóm làm ?3 vào bảng phụ nhóm, 
trong 3 phút 3x 2y 7
- HS theo dõi, tham gia nhận xét bài 2x 3y 3
làm của nhóm bạn, nắm bài giải mẫu 
 Nhân hai vế của pt thứ nhất với 2, của 
và sửa sai cho nhóm mình.
 pt thứ hai với 3, ta được:
- HS đối chiếu để thấy được cách giải 
 6x 4y 14
nào làm nhanh hơn và dễ áp dụng hơn. 
 6x 9y 9
- HSY đọc ví dụ 4 sgk. 
- HS nhận biết được hệ số của hệ pt 
không bằng nhau cũng không đối nhau ?4 
- HSK trình bày.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét
- HS theo dõi, ghi chép 9x 6y 21
– Hướng dẫn, hỗ trợ ?5 Ta có: 
 4x 6y 6
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và 
cách giải. Báo cáo kết quả * Tóm tắt cách giải: (sgk)
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và 
tính ra kết quả.
Nêu nhận xét về sản phẩm của nhóm
Kết luận, nhận định:
Từ đó GV giải hpt bằng phương pháp 
cộng đại số bằng cách trừ từng vế hoặc 
nhân thêm cho phù hợp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 7 phút) 
a) Mục tiêu: Khắc sâu quy tắc cộng đại số khi giải hệ phương trình
b) Nội dung: Giải khoa học các bài tập.
c) Sản phẩm: Các bài giải chính xác, khoa học.
d) Tổ chức thực hiện: Trình bày độc lập.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ Bài 20(SGK - 19)
GV gọi 3 HS lên bảng giải ba hệ 3x y 3 5x 10
phương trình? a) 
 2x - y 7 2x - y 7
Các HS còn lại trình bày vào vở.
 x 2 x 2
GV gọi ba bạn nhận xét, đánh giá 2.2 - y 7 y -3
cách giải của các bạn trên bảng. 
Học sinh thực hiện nhiệm vụ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 
 2; 3 
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
– Hướng dẫn, hỗ trợ 2x 5y 8 8y 8 y 1
 b) 
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và 2x - 3y 0 2x - 3y 0 2x - 3.1 0
cách giải. y 1
Báo cáo kết quả 3
 x 
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm 2
và tính ra kết quả. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là
Nêu nhận xét về về cách giải. 3 
 ;1 
Kết luận, nhận định: 2 
GV chốt lại: Giải hệ phương trình 
bằng phương pháp cộng đại số khác 
phương pháp thế như thế nào? 4x 3y 6 4x 3y 6
 c) 
 2x y 4 4x 2y 8
 y -2 y -2
 4x 2y 8 4x 2.(-2) 8
 y -2
 x 3
 Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất 
 là 3; 2 .
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
b) Nội dung: Giải được, chính xác các bài tập.
c) Sản phẩm: Vận dụng qui tắc giải đúng các bài tập đề ra
d) Tổ chức thực hiện: Quy lạ về quen, thuyết trình. Giao bài tập ngoài giờ học trên 
lớp
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 4.1: GV giao bài trên lớp: 
Vận dụng giải bài tập trên lớp 6x 2y 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ 1) Giải hệ phương trình: x y 1
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 2 3 6
Báo cáo kết quả 2) Cho hai hệ phương trình: 
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và x y 1
tính ra kết quả. 4 3 2 và 
Nêu nhận xét cách giải 0,25x 0,5y 1
Kết luận, nhận định: 2 ax 3by 5
Gv nhận định bài làm học sinh 3 ax 2 by 5 6
* Hướng dẫn tự học: Biết hai hệ phương trình trên tương đương. 
- Xem lại để nắm vững cách các kiến Tìm a, b? 
thức và các ví dụ, các bài tập đã làm.
 4.2: GV giao bài tập ngoài giờ học trên 
- GV hướng dẫn HS bài tập 21 sgk, HS lớp. theo dõi nắm cách giải về nhà làm lại
- Học sinh học và nắm khác cách giải 
hệ p/t bằng phương pháp cộng đại số, 
làm 
- HD Bài 26/SGK – 19: Thay tọa độ 
của A và B vào phương trình 
 y ax b sau đó giải hệ phương 
trình và tìm a; b.
- Hoàn thành các bài tập 21, 26/SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_cv5512_chuong_3_tiet_37_giai_he_phuong.doc