Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập Giải hệ phương trình

Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập Giải hệ phương trình
docx 6 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 38: Luyện tập Giải hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 9
 Thời gian thực hiện: Tiết 38
I. Mục tiêu:
Sau khi học bài này hs
1. Về kiến thức: 
- Vận dụng tốt cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Vận dụng được khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số 
nghiệm).
- Hiểu được một số dạng bài tập chứa tham số đơn giản.
2. Về năng lực.
- Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Giải được hệ có tham số đơn giản theo phương pháp thế. 
3. Vê phẩm chất.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình giải toán.
- Chăm chỉ, cần cù rèn luyện kĩ năng
- Trách nhiệm : hoàn thành yêu cầu giáo viên giao về nhà.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 
- Học liệu: Máy chiếu, máy tính, đồ dùng học tập, ôn bài cũ, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Nhớ lại quy tắc thế
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, độc lập.
GV giao nhiệm vụ:
Trình bày quy tắc thế để giải hệ phương trình.
Áp dụng làm bài tập 14a. SGK 
Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 1HS lên bảng nêu quy tắc thế và làm bài tập 14a. 
SGK
Báo cáo kết quả: HS nhận xét bài trên bảng
 x y 5 0 x y 5
 a) 
 x 5 3y 1 5 y 5. 5 3y 1 5 5 5
 x y 5 x 
 2
 5 1 
 y 5 1
 2 y 
 2
Kết luận, nhận định: GV chốt kết quả, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập (28phút)
a) Mục tiêu: 
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.
b) Nội dung: Giải bài tập.
c) Sản phẩm: Vận dụng qui tắc giải đúng các bài tập đề ra
d) Tổ chức thực hiện: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
 Bài tập 16/SGK-tr16 1. Dạng toán 1. Giải hệ không có tham 
 GV giao nhiệm vụ : số
 - Giải hệ phương trình a, b, c Bài tâp 16 – SGK/16
 HS thực hiện nhiệm vụ : Giải hệ phương trình:
 HS hoạt động cá nhân, làm bài ra vở. 3x y 5
 a) 
 Hướng dẫn, hỗ trợ : 5x 2y 23
 Nên rút ẩn ở phương trình có hệ số đơn 
 3x y 5 y 3x 5
 giản hơn. 
 5x 2y 23 5x 2(3x 5) 23
 Báo cáo, thảo luận: 
 3 hs lần lượt lên bảng chữa bài. Cả lớp y 3x 5 x 3
 quan sát bài làm của học sinh trên bảng 5x 6x 10 23 y 4
 để cùng nhận xét, đánh giá. Từ đó, mỗi Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
 hs tự đánh giá bài làm của mình duy nhất (3;4)
 Kết luận, nhận định : 
 3x 5y 1
 Chốt lại một số bước cơ bản khi giải hệ b) 
 phương trình bằng phương pháp thế. 22x y 8 3x 5(22x 8) 1 113x 39
 y 22x 8 y 22x 8
 1
 x 
 3
 2
 y 
 3
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
 1 2 
 duy nhất ; 
 3 3 
 x 2
 c) y 3
 x y 10 0
 3x 2y 3x 2(10 x)
 y 10 x y 10 x
 5x 20 x 4
 y 10 x y 6
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
 duy nhất (4;6)
Bài tập 17/SGK-tr16
 Bài tập 17 – SGK/16
* GV giao nhiệm vụ :
 Giải hệ phương trình
- Giải hệ phương trình a, b, c
 x 2 y 3 1
* HS thực hiện nhiệm vụ : 
HS hoạt động cá nhân, làm bài ra vở. x y 3 2
Hướng dẫn, hỗ trợ :
 x 2 y 3 1
 Nên rút ẩn ở phương trình có hệ số đơn 
giản hơn, lưu ý trục căn. x 2 y 3
Báo cáo, thảo luận: ( 2 y 3) 2 y 3 1
3 hs lần lượt lên bảng chữa bài. 
 x 2 y 3
quan sát bài làm của học sinh trên bảng 
để cả lớp cùng nhận xét, đánh giá. Từ 2 y 6 y 3 1
đó, mỗi hs tự đánh giá bài làm của mình 
 x 2 y 3
Kết luận, nhận định : 
Nhấn mạnh những điều cần lưu ý khi 
biến đổi hệ phương trình có hệ số chứa 
căn. 1
 y 
 6 3
 1
 x 2 3
 6 3
 1
 y 
 6 3
 1
 x 2 
 ( 2 1)
 1
 y 
 6 3
 x 1
 6 3
 y 
 3
 x 1
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
 6 3 
 duy nhất ;1 
 3 
4. Hoạt động 4: Vận dụng (11 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Giải được hệ có tham số đơn giản theo phương pháp thế.
b) Nội dung: Giải bài tập.
c) Sản phẩm: Vận dụng qui tắc giải đúng các bài tập 15.
d) Tổ chức thực hiện: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
 Bài tập 15/SGK-tr16 2. Dạng toán 2. Giải hệ có tham số
 * GV giao nhiệm vụ : Bài tâp 15 – SGK/15 
 + Cho HS làm bài 15. SGKtheo nhóm Giải hệ phương trình:
 + Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm x 3y 1
 khác nhận xét. 2
 (a 1)x 6y 2a
 + GV đánh giá và chốt đáp án. 
 Trong mỗi trường hợp sau:
 HS thực hiện nhiệm vụ : HS hoạt động nhóm, làm bài ra phiếu a) a 1 
học tập. b) a 0
Hướng dẫn, hỗ trợ : c) a 1 
 đưa về biện luận phương trình 
 ax b 0 Giải:
Báo cáo, thảo luận: a) a 1
Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm, các 
 x 3y 1
nhóm khác nhận xét, bổ sụng. 
Kết luận, nhận định : (2x 6y 2
Chốt lại một số bước cơ bản khi giải hệ x 1 3y
phương trình bằng có tham số. 2(1 3y) 6y 2
 x 1 3y x 1 3y
 2 6y 6y 2 0y 4
 b) a 0
 x 3y 1
 x 6y 0
 c) a 1
 x 3y 1
 2x 6y 2
Bài tập 15/SGK-tr16 Bài tập 18 – SGK/16
GV giao nhiệm vụ : a) Xác định các hệ số a, b biết hpt:
+ Cho HS làm bài 18. 2x by 4
HS thực hiện nhiệm vụ : bx ay 5
HS hoạt động cá nhân, làm bài ra vở.
 có nghiệm là 1;2 
Hướng dẫn, hỗ trợ :
 Thay x 1; y 2 vào hệ phương trình Giải:
để được hệ phương trình có ẩn là a,b. a) Vì hệ có nghiệm 1;2 
Giải hệ phương trình. 2.1 b( 2) 4 b 3
Báo cáo, thảo luận: b.1 a( 2) 5 a 4
2 hs lần lượt lên bảng chữa bài. Vậy a 4;b 3
quan sát bài làm của học sinh trên bảng 
để cả lớp cùng nhận xét, đánh giá. Từ b) hệ có nghiệm 2 1; 2 
đó, mỗi hs tự đánh giá bài làm của mình Kết luận, nhận định : 2( 2 1) 2.b 4
Chốt lại điều kiện để một cặp số là 
 b( 2 1) 2a 5
nghiệm của một hệ phương trình. 
 2.b (2 2 2)
 b( 2 1) 2.a 5
 b ( 2 2)
 b( 2 1) 2.a 5
 b ( 2 2)
 5 2
 a 
 2
Hướng dẫn tự học b ( 2 2)
- Xem lại các bài tập đã chữa. Vậy 5 2
 a 
- Làm các bài tập còn lại và làm thêm 2
bài tập trong SBT để rèn kỹ năng giải hệ 
pt bằng phương pháp thế.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_cv5512_chuong_3_tiet_38_luyen_tap_giai.docx