Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 42: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiết 1)

Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 42: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiết 1)
docx 5 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 3 - Tiết 42: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ 
 PHƯƠNG TRÌNH (TIẾT 1)
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 9
 Thời gian thực hiện: Tiết 42
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai 
ẩn số dạng toán chuyển động và dạng toán có nội dung hình học.
2. Vê năng lực:
2.1 Năng lực chung
- Năng lực ngôn ngữ: Từ đề bài toán thực tế, học sinh biết cách tóm tắt và phân 
chia thành các dạng toán
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động 
nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
2.2 Năng lực toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS biết giải thích được mối liên hệ giữa 
các đại lượng phụ thuộc lẫn nhau.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết xây dựng hệ phương trình dựa vào bài toán 
thực tế và đối chiếu các điều kiện thực tế để chọn nghiệm phù hợp
- Năng lực mô hình hóa toán học: Biết sử dụng phương pháp giải hệ phương trình 
để giải các bài toán thực tiễn đơn giản.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết Sử dụng máy tính 
cầm tay để giải hệ phương trình
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
giải bài toán
- Trung thực: Khách quan trong kết quả
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ, máy chiếu
- Học liệu: Phiếu học tập, Thước thẳng, máy tính cầm tay
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động(3 phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b) Nội dung: - Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
c) Sản phẩm:
- Học sinh nhớ lại các bước làm
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
 Giáo viên giao nhiệm vụ
 (? )Nhắc lại các bước giải bài toán 
 bằng cách lập hệ pt? 
 (?)giải bài toán bằng cách lập hệ pt có 
 những dạng toán cơ bản nào?
 Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 HS suy nghĩ và trả lời miệng
 Báo cáo kết quả
 Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
 Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét và chốt kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập(32 phút)
a) Mục tiêu: HS giải được dạng toán chuyển động có vận tốc thay đổi, chuyển 
động dưới nước, bài toán có nội dung hình học.
b) Nội dung: HS chữa bài 1, 2, 3 Phiếu học tập
c) Sản phẩm: Đề xuất được phương pháp giải, áp dụng vào giải bài tập 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động 
nhóm, đánh giá và nhận xét.
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 GV giao nhiệm vụ 1. Dạng toán chuyển động
 HS: Nêu công thức liên hệ giữa quãng 1.1. Chuyển động (một đối tượng) 
 đường, vận tốc, thời gian của chuyển với 2 giả thiết thay đổi vận tốc và 
 động? thời gian so với dự định
 HS thực hiện nhiệm vụ: Toán chuyển động có 3 đại lượng tham 
 Hoạt động cá nhân làm bài ra PHT gia: quãng đường s , vận tốc v , thời 
 - Hướng dẫn hỗ trợ: GV cùng HS lập S S
 gian t : v ; S v.t ; t 
 bảng phân tích t v
 Phân tích: Bài toán chuyển động này + Chữa bài 1 PHT: ‘‘Một ô tô chạy từ 
 có liên quan đến sự tăng giảm của vận A đến B với vận tốc và thời gian dự 
 tốc và thời gian. Vì thế ta nên chọn hai định. Nếu vận tốc giảm đi 20 km / h thì 
 ẩn số là vận tốc và thời gian, từ đó suy thời gian tăng thêm 2 giờ. Nếu vận tốc 
 quãng đường tăng thêm 20 km / h thì thời gian giảm 
 - GV cho HS nhận xét cách trình bày, lưu ý điều kiện của ẩn và chiếu trình đi 1 giờ. Tính độ dài quãng đường 
bày lời giải AB’’
Báo cáo kết quả : S V T
HS lên bảng trình bày lời giải hoàn 
 Giả thiết 1 xy x 20 y 2
chỉnh.
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn Giả thiết 2 xy x 20 y 1
Kết luận, nhận định:
 x 20 y 2 xy
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + Mối quan hệ 
 x 20 y 1 xy
vụ của HS và nhận xét chung, cho 
điểm.
 1.2. Chuyển động dưới nước
GV giao nhiệm vụ Vx : vận tốc xuôi dòng
Thảo luận nhóm làm bài ra bảng phụ
 Vng : vận tốc ngược dòng
(?) Nêu công thức liên hệ giữa vận tốc 
 V : vận tốc dòng nước
thực, vận tốc nước, vận tốc xuôi, vận n
tốc ngược khi phương tiện chuyển Vcn : vận tốc riêng của cano
động nơi có dòng nước chảy?
 Vx Vcn Vn
HS thực hiện nhiệm vụ:
 Vng Vcn Vn
 Hoạt động nhóm: (5 phút)
 + Bài 2 PHT: Một ca nô chạy trên sông 
HS lập bảng phân tích, gọi ẩn, và đưa 
 trong 8 giờ xuôi dòng được 81kmvà 
ra hệ phương trình ở bài 2 PHT 
 ngược dòng 105km. Một lần khác, ca 
- HS làm theo 4 nhóm nô chạy trên sông trong 4 giờ xuôi 
HS làm trên bảng phụ dòng 54km và ngược dòng 42km. Tính 
- Hướng dẫn hỗ trợ: GV chiếu bảng vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng 
phân tích và hướng dẫn HS đặt ẩn phụ nước
 1 1 81 105
để giải hệ PT a; b Lần 1: 8
 x y x y x y x y
- HS thực hiện nhiệm vụ: Nhận biết s v t V V
mối quan hệ giữa các đại lượng, hoàn cn n
thành bài làm vào bảng nhóm. Xuôi 81 x y 81
Báo cáo kết quả : x y x y
- Đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên Ngược 105 x y 105
dán kết quả, HS nhóm còn lại nhận xét 
và bổ sung. x y
Kết luận, nhận định: 54 42
 Lần 2, tương tự 4
GV nhận xét, rút kinh nghiệm cách x y x y
trình bày bài và chốt dạng toán.
GV giao nhiệm vụ 2. Dạng toán có nội dung hình học
- Học sinh đọc đề bài Bài 3 PHT: Một sân trường hình chữ 
 nhật có chu vi 340 m. Ba lần chiều dài (?) Bài toán trên thuộc dạng toán nào? hơn bốn lần chiều rộng là 20m . Tính 
 (?) Ta phải tìm các đại lượng nào? kích thước của mảnh vườn?
 (?) Chọn cả 2 đại lương làm ẩn, hãy C. C. Mqhe
 nêu điều kiện của ẩn? Dài Rộng
 (?) Biểu diễn các đại lượng liên quan Lúc x y 2. x y 340
 qua ẩn, lập các phương trinh, từ đó có đầu
 hệ phương trình nào?
 Lúc 3x 4y 3x 4y 20
 HS hoạt động cá nhân làm bài ra vở.
 sau
 HS thực hiện nhiệm vụ:
 Đọc đề, tóm tắt và nhận dạng toán.
 Phân tích và lập bảng
 Thiết lập hệ phương trình
 Trình bày lời giải hoàn chỉnh
 Báo cáo kết quả
 HS lên bảng trình bày lời giải hoàn 
 chỉnh.
 HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
 Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, cho điểm và chốt kiến 
 thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng các kiến thức về hình học để giải quyết tiếp dạng toán liên quan đến 
hình học
b) Nội dung:
- Học sinh làm bài 31 sgk/tr 23
c) Sản phẩm:
- Bảng phân tích đề, hệ PT và lời giải hoàn chỉnh
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 GV giao nhiệm vụ 2. Dạng toán có nội dung hình học
 -Lập bảng bài Bài 31 (SGK/tr.24) Bài 31 SGK/tr 23
 Hướng dẫn giải
 - Nhắc lại công thức tính diện tích tam Cgv 1 Cgv 2 Diện tích
 giác vuông
 Lúc x y 1
 - Với bài toán liên quan đến hình học xy
 đầu
 ta cần chú ý điều kiện gì 2
 - Ta có thể áp dụng các phương pháp 
 đã học nào để đơn giản hệ PT trước khi giải hệ. GT1 x 3 y 3 1
 xy 36
HS thực hiện nhiệm vụ: 2
Đọc đề, tóm tắt và nhận dạng toán. GT2 x 2 y 4 1
Phân tích và lập bảng xy 26
 2
Thiết lập hệ phương trình
 Hệ phương trình
Trình bày lời giải hoàn chỉnh
 1 1
Báo cáo kết quả x 3 y 3 xy 36
 2 2
HS lên bảng trình bày lời giải hoàn 
 1 1
chỉnh. x 2 y 4 xy 26
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 2 2
Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ của HS và nhận xét chung, 
cho điểm.
*Hướng dẫn tự học: 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
-Làm bài tập: 43 /sgk tr 27 ; 
47,5.2/14+15 SBT .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_cv5512_chuong_3_tiet_42_luyen_tap_giai.docx