Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 45: Ôn tập Chương III (Tiếp)

Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 45: Ôn tập Chương III (Tiếp)
docx 6 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 45: Ôn tập Chương III (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
 Môn học: Toán - Lớp: 9A
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Qua bài củng cố, hệ thống các kiến thức của chương III về giải 
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Nhớ và hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Biết phân loại các dạng toán thường gặp và cách giải.
- Thành thạo kĩ năng đặt ẩn, đặt điều kiện chuẩn, biểu thị các đại lượng đã biết theo 
ẩn và lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Tính toán chính xác, cẩn thận. Nghiêm túc và hứng thú học tập.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giải bài toán bằng cách lập hệ 
phương trình (ví dụ: các bài toán liên quan đến tiền gửi ngân hàng, toán chuyển 
động trong Vật lí,...).
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán học, năng 
lực tự giải quyết vấn đề, tư duy, tự học, tự quản lý và hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải với dạng 
toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực hiện.
- Trung thực thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt 
động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ 2 màu.
- Học liệu: Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (10p)
a) Mục tiêu: HS nhớ và hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
Phân loại đượccác dạng bài tập thường gặp và xác định chính xác các đại lượng 
trong bài.
b) Nội dung: Nêu chính xác các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
Phân loại được các dạng toán thường gặp. Xác định các đại lượng và mối liên hệ 
giữa các đại lượng trong mỗi dạng.
c) Sản phẩm: Các nhóm trình bày sản phẩm qua bảng nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động theo nhóm hoặc chuyên gia.
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ: - Nêu các bước giải 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm nhỏ hoạt động. bài toán bằng cách 
- Sản phẩm được viết vào bảng nhóm. lập hệ phương trình.
- Đại diện nhóm l lên trình bày. - Phân loại 3 dạng 
 toán thường gặp. Xác 
- 3 nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
 định các đại lượng và 
* HS thực hiện nhiệm vụ: mối liên hệ giữa các 
- Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện đại lượng trong mỗi 
theo ba bước: dạng.
Bước 1: Lập phương trình.
- Chọn hai ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn.
- Lập hệ PT biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Kết luận: So sánh giá trịvừa tìm được với điều 
kiện để suy ra đại lượng cần tìm.
- Các dạng bài tập thường gặp:
Dạng 1: Toán chuyển động
Các đại lượng: 
Quãng đường S ,vận tốc v , thời gian t 
Mối liên hệ S v.t; v S :t
Dạng 2: Toán năng suất
Các đại lượng: Khối lượng kl , năng suất ns , thời gian 
 t 
Mối liên hệ: kl ns.t; ns kl :t; t kl : ns
Dạng 3: Toán số
Các đại lượng, cấu tạo số, các thành phần trong phép tính.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 28 phút)
a) Mục tiêu: HS giải được hệ phương trình bài tập 43,45 (SGK).
b) Nội dung: Hoàn thành bài 43,45 (SGK).
c) Sản phẩm: Kết quả bài 43,45 (SGK).
Bài 43/27 (SGK):
 Gọi vận tốc của người đi nhanh là x km / h 
 vận tốc của người đi chậm là y km / h ĐK : x, y 0; x y 
 Nếu hai người cùng khởi hành đến khi gặp nhau, người đi nhanh đi được
 2 1,6
 2 km , người đi chậm đi được 1,6 km nên ta có phương trình: (1)
 x y
 1
 Nếu người đi chậm khởi hành trước 6' h thì mỗi người đi được 1,8km. 
 10
 1,8 1 1,8
Nên ta có phương trình: (2)
 x 10 y
 2 1,6
 x y
 Từ (1) và (2) ta có hệ PT: 
 1,8 1 1,8
 x 10 y
 x 4,5
 Giải hệ phương trình ta được: (TMĐK)
 y 3,6
Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5km / h, của người đi chậm là 3,6km / h
Bài 45/27 (SGK):
 Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày)
 thời gian đội II làm riêng để hoàn thành công việc là y (ngày)
 ĐK : x, y 0; x, y 12 
 1
 Năng suất mỗi ngày đội I là CV 
 x
 1
 Năng suất mỗi ngày đội II là CV 
 y
 1
 Năng suất mỗi ngày của hai đội là (CV )
 12
 1 1 1
 Nên ta có PT: (1)
 x y 12
 8 2
 Cả hai đội làm trong 8 ngày được: (CV) và đội II làm phần việc còn 
 12 3
 2
lại với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành công việc nên ta có 
 y
 2 2
phương trình: 3,5 1 (2)
 3 y 1 1 1
 x y 12
 Từ (1) và (2) tacó hệ phương trình: 
 2 2
 3,5 1
 3 y
 x 28
 Giảihệ phương trình tađược: (TMĐK)
 y 21
 Vậy nếu đội I làm một mình xong công việc trong 28 (ngày)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ 1: Bài toán chuyển 
- Yêu cầu HS làm bài tập 43/27 (SGK). động
* Hướng dẫn, hỗ trợ: Bài 43/27 (SGK)
- Chú ý chọn ẩn. Đặt điều kiện cho ẩn?
- Hướng dẫn lập phương trình. 
Dựa vào: “Nếu hai người cùng khởi hành, đến khi gặp 
nhau, quãng đường người đi nhanh được 2km, người đi 
chậm được 1,6km ”, ta có phương trình như thế nào? 
 2 1,6
Ta có PT: 
 x y
Dựa vào điều kiện thứ hai của bài toán. Ta lập được PT: 
 1,8 1 1,8
 x 10 y
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS đọc nội dung bài toán.
- Phân tích bài toán trên bảng phụ cùng GV.
TH1: Cùng khởi hành:
 1
TH2: Người đi chậm (đi từ B ) khởi hành trước 6' h
 10
- Lập hệ phương trình và giải hệ phương trình.
- Gọi HS báo cáo kết quả, GV nhận xét bổ sung.
- Cả lớp hoàn thiện bài giải.
* GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS làm bài tập 45/27 (SGK). Toán năng suất
* Hướng dẫn, hỗ trợ: Bài 45/27 (SGK)
- Chú ý chọn ẩn. Đặt điều kiện cho ẩn?
- Hướng dẫn lập phương trình. 
- Chú ý giả thiết của bài toán:
Hai đội 12 ngày TCV
Hai đội 8 ngày + Đội II (NS gấp đôi) 3,5 ngày 
HTCV
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS đọc nội dung bài toán.
- Phân tích bài toán trên bảng phụ cùng GV.
 TG (Ngày) KL (CV) NS (CV/ngày)
 1
 Đội I x 1
 x
 1
 Đội II y 1
 y
 Liên 2 2 1 1 1
 3,5 1 
 hệ 3 y x y 12
- Một HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi => NX, bổ sung.
- Sau khi phân tích xong một HS lên bảng trình bày bài 
giải, GV nhận xét bổ sung.
- Cả lớp hoàn thiện bài tập vào vở.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 7 phút)
a) Mục tiêu:
- Dựa vào kiến thức đã học giải quyết dạng toán trong thực tiễn: Tính tiền lãi gửi ở 
trong ngân hàng.
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
b) Nội dung: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học.
c) Sản phẩm: Bài giải của các bài tập 52, 56, 57 SBT.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ 1: (Phiếu học tập)
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào tài khoản 
ngân hàng Nam Á. Có hai sự lựa chọn: Người gửi có thể - Toán vận dụng
nhận được lãi suất 7%một năm hoặc nhận tiền thưởng 
ngay là 3 triệu với lãi suất 6%một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau 1 năm? Sau 2 năm? 
* Hướng dẫn, hỗ trợ: 
 Nhắc một số kiến thức liên quan:
Gọi số tiền vốn ban đầu là a (đồng), lãi suất là:
 x% / năm ĐK : 0 a 200, x 0 
Số tiền lãi nhận được sau 1 năm là x%.a (đồng).
Số tiền nhận được sau 1 năm gồm vốn lẫn lãi:
 a x%.a a x% 1 .
Số tiền lãi nhận được sau 2 năm: x%.a x% 1 (đồng)
Số tiền nhận được sau 2 năm gồm vốn lẫn lãi:
 x%.a x% 1 a x% 1 (đồng)
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- Tìm hiểu bài toán thực tế.
- Dựa vào kiến thức liên quan mà giáo viên đã giới thiệu 
và về nhà hoàn thiện bài toán.
* GV giao nhiệm vụ 2:
Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. - Làm bài 52, 56, 57 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: SBT.
Về nhà làm các bài tập 52, 56, 57 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_cv5512_chuong_4_tiet_45_on_tap_chuong_i.docx