Tiết 50: LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Môn học: Đại số Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: -Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a 0 . Cách giải phương trình bậc hai khuyết khuyết b; c . Hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 bx c 0 để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số. -Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b (ax2 c 0) và khuyết c (ax2 bx 0) 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học, sáng tạo. - Năng lực riêng: + NL nhận biết các hệ số a, b, c + NL phân biệt dạng phương trình khuyết b, khuyết c + NL sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học để biến đổi phương trình đưa về dạng cơ bản đã có cách giải. 3. Về phẩm chất: - Rèn thái độ giao tiếp trong quá trình trao đổi bài, thảo luận nhóm. - Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. - Tôn trọng kết quả làm được của nhóm bạn. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Bảng nhóm. - Học liệu: Sách giáo khoa III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian 10 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS tái hiện kiến thức và kỹ năng trình bày bài tự luyện ở nhà, phát triển dạng toán. b) Nội dung: - Kiểm tra việc nhớ kiến thức: Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số. - Khả năng hiệu định nghĩa qua việc cho ví dụcác dạng phương trình bậc hai. c) Sản phẩm: - Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 bx c 0 trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0 - Bài 11/42 (SGK): a) 5x2 2x 4 x 5x2 3x 4 0 có a 5; b 3; c 4 c) 2x2 x 3 3x 1 2x2 1 3 x 1 3 có a 2; b 1 3; c 1 3 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ: - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số. Cho ví Bài 11/42 (SGK): dụ về các dạng phương trình bậc hai . - Hai HS lên bảng giải bài 11a,c/42 (sgk). a) 5x2 2x 4 x - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS và đánh giá b) 2x2 x 3 3x 1 sản phẩm. GV ghi điểm kiểm tra thường xuyên cho HS, GV dẫn dắt vào bài mới. * HS thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân. - Nêu định nghĩa. - Cho ví dụ. - Trình bày bài giải trên bảng lớp. - HS ở lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời và bài giải của bạn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Bỏ qua vì đây là tiết Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 30 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng giải các phương trình bậc hai một ẩn khi khuyết hệ số. Biết cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát 2 ax bx c 0 (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số. b) Nội dung: Giải các bài tập giải phương trình bậc hai một ẩn: Bài 12cde/42 (SGK); Bài 13; 14/43 (SGK); c) Sản phẩm: Bài tập 12/42 (SGK): 1 5 c) 0,4x2 1 0 0,4x2 1 x2 x2 (vô lý ) 0,4 2 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm d) 2x2 2x 0 2x 2x 1 0 2x 0 hoặc 2x 1 0 1 2 x 0hoặc x 2 2 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x 0; x 1 2 2 e) 0,4x2 1,2x 0 0,4x x 3 0 0,4x 0 hoặc x 3 0 x 0hoặc x 3 Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 0; x2 3 Bài tập 13/42 (SGK): a) x2 8x 2 x2 2.x.4 42 2 42 x 4 2 14 x 4 14 x 4 14 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 4 14; x1 4 14 1 1 b) x2 2x x2 2.x.1 1 1 3 3 4 4 2 3 (x 1)2 x 1 x 1 3 3 3 2 3 2 3 Vậy phương trình có hai nghiệm là x 1 ; x 1 1 3 2 3 Bài tập 14/43 (SGK): Giải phương trình: 2x2 5x 2 0 2x2 5x 2 2 2 2 5 2 5 5 5 x x 1 x 2.x. 1 2 4 4 4 2 5 9 5 3 5 3 5 3 x x x1 ; x2 4 16 4 4 4 4 4 4 x1 0,5; x2 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 0,5; x2 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài tập 12/42 (SGK): - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. c) 0,4x2 1 0 - Yêu cầu HS lên bảng giải bài 12cde/42 d) 2x2 2x 0 (SGK). e) 0,4x2 1,2x 0 - GV định hướng HS khi HS không thực hiện được: + Tìm dạng của từng phương trình và cách giải đối với từng phương trình. + Giải phương trình khuyết b ta biến đổi như thế nào? Khi nào thì phương trình có nghiệm. + Cách giải phương trình dạng khuyếtc - GV quan sát, theo dõi, và đánh giá sản phẩm. - GV kết luận vấn đề. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HĐ cá nhân. - Ba HS lên bảng trình bày bài giải 12 theo yêu cầu của GV (Mỗi HS giải một câu). - HS cả lớp độc lập làm bài. - Lớp quan sát và nhận xét bài giải trên bảng => đưa ra phương pháp giải phương trình khuyết cho từng loại. * GV chuyển giao nhiệm vụ 2: - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. - Yêu cầu HS trao đổi bài 13/42 (SGK) theo cặp để tìm cách giải. Bài tập 13/42 (SGK): Nửa lớp thực hiện câu 13a. 2 Nửa lớp thực hiện câu 13b. a) x 8x 2 1 - GV định hướng HS khi HS không thực hiện b) x2 2x được: 3 + Để biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức ta phải cộng thêm vào hai vế số nào? Vì sao? - Gợi ý: 8x 2.x.4 ( viết thành hai lần tích của hai số). - Tương tự như phần (a) hãy tìm cách biến đổi phần (b). - GV quan sát, theo dõi, và đánh giá sản phẩm. - GV kết luận vấn đề. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Trao đổi theo cặp. - HS trao đổi theo cặp tìm phương án giải bài 13. - Hai HS đại diện lên bảng trình bày bài giải 13ab theo yêu cầu của GV (Mỗi HS giải một câu). - Lớp quan sát và nhận xét bài giải trên bảng => đưa ra phương pháp giải tổng quát. * GV chuyển giao nhiệm vụ 3: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để thực hiện yêu cầu bài 14/43 (SGK). - GV định hướng HS khi HS không thực hiện được: + Tìm hiểu các bước biến đổi của ví dụ 3/42 (SGK). + Áp dụng vào bài tập trên em hãy tìm cách biến đổi. - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn các nhóm hoạt động. Bài tập 14/43 (SGK) - GV chọn sản phẩm của hai nhóm để cho lớp nhận xét và đánh giá sản phẩm. Giải phương trình: 2 - GV kết luận vấn đề 2x 5x 2 0 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm tìm phương án giải bài 13/43 (SGK). - HS trình bày bài giải 14trên bảng phụ của nhóm. - Nhóm bạn nhận xét và đánh giá sản phẩm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 5 phút) a) Mục tiêu: Từ phương trình đã cho, HS đã biết một vài cách tìm nghiệm của phương trình bậc hai trong trường hợp đơn giản. Do đó, GV giúp HS tìm hiểu thêm vấn đề ngược: Khi cho trước một cặp số thì cặp số đó sẽ là nghiệm của phương trình cụ thể nào. b) Nội dung: - Nhận thấy rằng phương trình tích x 2 x 3 0, hay phương trình 2 x x 6 0có hai nghiệm là x1 2; x2 3 - Tương tự, hãy lập phương trình bậc hai mà nghiệm của phương trình là cặp số: x1 2; x2 5 - Tự chọn cặp số và lập được phương trình mới. c) Sản phẩm: Vì 2 và 5 là hai nghiệm của phương trình x 2 x 5 0 hay là nghiệm của phương trình bậc hai. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện vào Phương trình cần tìm: x2 7x 10 0 giấy tiết sau nộp cho GV. HS tự chọn thêm cặp số và phương - HS về nhà tìm hiểu, trình bày vào trình tương ứng. giấy, tiết sau nộp cho GV kiểm tra, đánh giá. * GV hướng dẫn HS tự học: + Xem lại các ví dụ và bài tập đã luyện. + Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình. + Giải bài tập 17/40 (SBT).
Tài liệu đính kèm: