Trường: Giáo viên: Tổ: CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x 0), f(x1), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax. 2.Về năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.. NL tư duy: NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: NL cho ví dụ về hàm số, đồ thị của hàm số, kí hiệu hàm số, xác định được hàm số đồng biến, nghịch biến. 3. Về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs nắm qua sơ lượt nội dung chương II từ đó hình thành ý thức học tập tìm tòi kiến thức mới. - Nội dung: - Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. -Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b ( a 0 ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu khái niệm hàm số. - Mục tiêu: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x0), f(x1), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Nội dung: sgk - Sản phẩm: Nêu được khái niêm hàm số. Tính được giá trị của hàm số NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm hàm số. Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách trả lời các câu * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại hỏi? lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x? của x ta luôn xác định được một giá - Hàm số có thể được cho bằng những cách nào? trị tương ứng của y thì y được gọi là GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42 hàm số của x và x được gọi là biến Ví dụ la: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? Ví dụ 1b: Em số hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số? GV: Các công thức khác ở b) tương tự Gv nhận xét, chốt lại kiến thức đưa ra khái niệm hàm số và cho Hs xét một số ví dụ về một vài hàm số cụ thể GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao? x 3 4 3 5 8 y 6 8 4 8 16 GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng * Hàm số có thể được cho bằng bảng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y hoặc bằng công thức cũng cho ta một hàm số y của x. Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định Ví dụ:(sgk.tr42) Ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý. GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại GV: Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì 4 y sao?Ở hàm số , biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao? x * Khi y là hàm số của x ta có thể viết: GV: Giới thiệu cách viết hàm số y = f(x); y =g(x) GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y có là hàm số không? * Khi x thay đổi mà y luôn nhận một GV yêu cầu HS làm ?1 giá trị không đổi thì hàm số y được Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ gọi là hàm hằng. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Đồ thị của hàm số. Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị của hàm ? 2 a) y số. A GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng (bảng có 6 sẵn lưới ô vuông) 5 GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài ?2 vào vở B GV và HS cùng kiểm tra bài của bạn trên bảng. 4 3 Gv chốt lại vấn đề. C GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)? 2 D GV: Đánh giá, chốt lại 1 E F Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - 0 1 2 3 4 5 6 x GV chốt lại kiến thức 1 - 1 b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2) y 2 A 1 -2 -1 1 2 x -1 -2 *Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số Môt cách tổng quát: từ đó xây dựng khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số. Cho hàm số y = f(x) xác định với GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x? thuộc R GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + *Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì 1 thế nào? hàm số y = f(x) đồng biến trên R GV: Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự *Nếu x1 f(x2) thì hàm GV: Đưa khái niệm (sgk.tr44) lên bảng số y = f(x) nghịch biến trên R Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Nội dung: sgk - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. a) Ta có: Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Nội dung: sgk - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. -Bài làm của học sinh + Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. + BTVN: 1; 2; 3/sgk.tr44 CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1); Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs được tái hiện các kiến thức cơ bản ở tiết trước. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất Giao nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ học tập -: Nêu khái niệm về hàm số. * Khái niệm hàm số (sgk) 1 Cho hàm số y = f(x) = 2 x + 3. Tính f(0), f(2), 2 10 2 f(0) = 3, f(2) = 4, f( 3 ) = 3 * Hàm số đồng biến, nghịch biến (sgk) f( 3 ) Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì với - Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, mọi x ; x R; x < x ta có 2x < 2x nghịch biến? Hàm số y = 2x là hàm số đồng 1 2 1 2 1 2 biến hay nghịch biến. Giải thích? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 2/sgk.tr45: Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu a) Bảng phụ a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b. b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên giá H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này? trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ số đã cho nghịch biến trên R Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3/sgk.tr45: Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = a) * y = 2x ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập. Với x = 1 H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng của thì y = 2 ta có hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = 2x A(1; 2) Hỏi: Nhận xét hàm số y = -2x? * y = -2x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Với x = 1 thì Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS y = -2 ta có GV chốt lại kiến thức B(1; -2) b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y = 2x là đồng biến trên R - Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = -2 x lại giảm đi, do đó hàm số y = 2x nghịch biến trên R GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6/sgk.tr45: Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ a) Bảng phụ đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x + tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng giá hơn giá trị tương ứng của hàm số y=0,5 x là trị biến số x 2 đơn vị Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 7/sgk.tr46: Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập Với x1, x2 bất kỳ thuộc R và x1 < x2, ta có: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2=3(x1 – x2) < 0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS hay f(x1) < f(x2) GV chốt lại kiến thức Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Nội dung: sgk - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. -Bài làm của học sinh + Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. + Xem lại các bài tập đã giải + BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 . Chuẩn bị bài: Hàm số bậc nhất CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1) Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2) Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3) §2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất. : Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi viết 2 giá trị tương ứng x và y, và hệ số của a (hoặc b). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất y = ax+b dựa vào hệ số a. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Xây dựng khái niệm hàm số bậc nhất thông qua bài toán mở đầu? - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs nêu được dạng của hàm số bậc nhất. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Khái niệm hàm số bậc nhất Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk để Bài toán : (sgk.tr46) xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất. GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống( ) cho đúng GV: Yêu cầu HS làm ?2 H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t? ?1 HS: Đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t, chỉ - Sau một giờ ô tô đi được: 50km có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t. - Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km) GV: Lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ - Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. 50t + 8 (km) Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b ( ?2 a 0) là hàm số bậc nhất H: Vậy hàm số bậc nhất là gì? T 1 2 3 4 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ s 58 108 158 208 Hs nêu dự đoán Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục Tiêu - Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất. : Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi viết 2 giá trị tương ứng x và y, và hệ số của a (hoặc b). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất y = ax+b dựa vào hệ số a. Nội dung: hàm số bậc nhất,tính chất và cách vẽ - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,nhóm nhỏ. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm hiểu tính chất của VD: (sgk.tr47) h.số bậc nhất. GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x ?3 + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao? Lấy x1, x2 R sao cho x1 < x2 H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R? f(x1) = 3x1 + 1 f(x ) = 3x + 1 ta có GV: Yêu cầu HS làm ?3 2 2 GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến x1 x2 3x1 3x2 trên R. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về 3x1 1 3x2 1 hệ số a? f (x ) f (x ) Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất. 1 2 Vì x < x suy ra f(x ) < f(x ) thì hàm số y = H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi 1 2 1 2 3x + 1 đồng biến trên R. nào? nghịch biến khi nào? H: Để kết luận hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch Tổng quát: biến ta chỉ cần xét hệ số a > 0 hay a < 0. Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau: biến? Vì sao? a) Đồng biến trên R, khi a > 0. GV: Cho HS làm ?4 b) Nghịch biến trên R, khi a < 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0). Gv cho Hs lên bảng làm ?1. Từ đó hướng dẫn Hs nhận xét về sự tương quan của các điểm A, B, C với A’, B’, C’ thông qua ? 1 hệ thống câu hỏi: + Có nhận xét gì về tung độ tương ứng với cùng một hoành độ của các điểm A’, B’, C’ với các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ? + Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình gì ? * Nếu A, B, C + Nhận xét các đoạn thẳng A’B’ với AB và B’C’ với BC ? thuộc (d) thì + Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ như thế nào? A’, B’, C’ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ thuộc (d’) với Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (d’) // (d) GV chốt lại kiến thức Gv đặt vấn đề: Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị của hàm số y = ax + b Hs nêu dự đoán hay không? và vẽ đồ thị hàm này thế nào? GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv treo ?1 bảng phụ về đồ thị hai hàm số trên để hướng dẫn Hs đưa ra ?2 khái niệm đồ thị hàm số trên thông qua các câu hỏi sau. x - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các giá trị tương y = 2x - 6 - 4 - 2 0 2 4 6 ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ? y = 2x + 3 - 3 - 1 1 3 5 7 9 H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ? H: Dựa vào nhận xét ở ?2 hãy nhận định về đồ thị của hàm số * Tổng quát : y = 2x + 3? Đồ thị hàm số y = GV: Treo bảng phụ hình 7/sgk và chốt lại : Dựa vào cơ sở đã ax+b (a 0 ) là một nói ở trên “Nếu A, B, C (d) thì A’, B’, C’ (d’) với (d’) đường thẳng: // (d)”, ta suy ra : Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng - Cắt trục tung tại nên đồ thị của hàm số y = 2x + 3 cũng là đường thẳng và điểm có tung độ đường thẳng này song song với đường thẳng y = 2x. bằng b GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và giới thiệu đồ thị của - Song song với hàm số y = ax + b (a ≠ 0) đường thẳng y = ax, GV giới thiệu chú ý như SGK nếu b 0 trùng với Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ đường thẳng y = ax, Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nếu b = 0 GV chốt lại kiến thức * Chú ý : (sgk.tr50) GV giao nhiệm vụ học tập. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào 0) . các kết quả đã làm ở mục 1. * Cách vẽ: (sgk.tr51) H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với (a 0 ) Bước 1: xác định điểm nằm trên trục tung. H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào? Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ; b) H: Khi b 0 , làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + xác định điểm thuộc trục hoành b? b H: Làm thế nào để xác định được hai điểm này? Cho y = 0 thì x = a ta được điểm B Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ;0 a GV chốt lại kiến thức Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, + Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ thị hàm phải đường thẳng y = ax + b đi lên (nghĩa là khi x tăng lên thì số cần tìm. y tăng lên) + Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi xuống (nghĩa là khi x tăng lên thì y giảm đi) C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8/sgk Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập * y = 1 – 5x có a = -5; b = 1. Hàm số nghịch biến trên R Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * y = - 0,5x có a = - 0,5; b = 0. Hàm số nghịch biến trên R nhiệm vụ * y = 2 ( x – 1 ) + 3 có a = 2 ; b = 3 - 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Hàm số đồng biến trên R GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 12/sgk.tr 48: Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48 Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại y = ax + 3 như thế nào? Từ đó suy ra a = ? 2,5 a.1 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a 3 2,5 nhiệm vụ a 0,5 a 0,5 0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS HÖ sè a cña hµm sè trªn lµ a = - 0,5. GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 13/sgk.tr 48: Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm a)Hµm sè y 5 m(x 1) trình bày bài làm của nhóm mình Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện y 5 m.x 5 m lµ hµm sè nhiệm vụ bËc nhÊt khi: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a 5 m 0 5 m 0 m 5 m 5 GV chốt lại kiến thức m 1 y x 3, 5 b) Hàm số m 1 là hàm số bậc nhất khi: m 1 0 tøc lµ m + 1 0 vµ m - 1 0 m 1 m 1 D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG + Học bài cũ. Bài làm của học sinh + BTVN: 10/sgk.tr 48 + Chuẩn bị tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Vậy hàm số bậc nhất là gì? Câu 2: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? Câu 3: Bài tập 8 sgk (M3) + Xem lại các bài tập đã giải Bài làm của học sinh + Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1) Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b? Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. - Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất về xét hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Nội dung: SGK - Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. Nội dung Đáp án Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số + Định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất: bậc nhất? (sgk.tr47) (4đ) Làm bài tập 9/sgk.tr48 + Bài tập 9/sgk.tr48: a) Hàm số đồng biến khi m > 2 (3đ) b) Hàm số nghịch biến khi m < 2 (3đ)
Tài liệu đính kèm: